Cách viết dạng MAP IELTS WRITING TASK 1

· Writing

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0, IELTS TUTOR hướng dẫn Cách viết dạng MAP IELTS WRITING TASK 1

I. Cách viết dạng Map IELTS

IELTS TUTOR lưu ý với dạng map, thí sinh sẽ phải sử dụng nhiều các từ vựng cấu trúc mô tả position, location (vị trí, địa điểm)

Bài MAP trong IELTS Writing cách viết và bố cục sắp xếp vẫn phải tuân thủ theo bố cục viết chung của IELTS Writing Task 1, tức là phải có đầy đủ 4 đoạn như sau:

  • Đoạn 1: Mở bài (chú ý paraphrase lại)
  • Đoạn 2: Overall (nêu 2 đặc điểm chung của biểu đồ) 
    • Câu Overall mô tả tổng quát 2 đặc điểm nổi bật nhất của Map, tức là 2 đặc điểm nào mà nhìn sơ qua 2 cái Maps và chú ý nhất sẽ được viết vào câu Overall này. 
    • Câu Overall luôn viết 2 câu và phải viết rất chú tâm và kĩ càng 
  • Đoạn 3 & 4: Đoạn Thân Bài Body 1 & 2: 
    • IELTS TUTOR lưu ý:
      • Trong bài map nếu có so sánh 2 cái map thì  nên chia cách viết là mỗi Body viết 1 cái Map
        • Body 1 sẽ viết Map năm quá khứ, thường Body 1 của Map năm quá khứ sẽ ngắn hơn, ở đoạn này sẽ mô tả những điểm nổi bật của Map Trong quá khứ nhé. 
        • Body 2 sẽ viết Map năm tương lai, thì các em cũng sẽ mô tả những đặc điểm nổi bật của Map năm tương lai, chú ý là ở những đặc điểm có sự thay đổi từ quá khứ đến tương lai, các em nên có sự so sánh là trong quá khứ nó như nào và trong hiện tại nó đã đương thay đổi như nào
  • Task 1 không có câu Conclusion
  • Lí do viết mỗi map 1 đoạn thân bài là để dễ dàng hơn trong việc chia thì

Xét bài Mô tả biểu đồ Map của IELTS TUTOR và chú ý cách phân chia bố cục thành 4 đoạn như bài mẫu ở dưới đây, cùng với đối chiều hướng dẫn bố cục sắp xếp bài Map ở trên để học thêm cách viết nhé:

Đề bài của IELTS TUTOR: The maps below show the village of Stokeford in 1930 and 2010.

Hướng Dẫn Cách Viết Bài Mô tả biểu đồ Map IELTS Writing Task 1
Cách viết dạng MAP IELTS WRITING TASK 1

II. Cách chia thì dạng Map

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách chia thì dạng Map IELTS WRITING

III. Cách mô tả dạng Map

IV. Cách viết câu overall dạng Map

V. Từ vựng & cấu trúc thường dùng dạng Map IELTS

1. Theo từng chủ thể

1.1. Leisure Facilities

IELTS TUTOR lưu ý nếu chủ thể là leisure facilities thì có thể dùng các động từ như:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A skate park was set up next to the swimming pool
  • A park was developed beside the forest 

1.2. Trees and Forests

IELTS TUTOR lưu ý nếu chủ thể là Trees and Forests thì có thể dùng các động từ như:

  • cut down, chop down (chặt) = clear (to make way for): bị xoá đi để dành chỗ cho…
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • The forest on the western end of the island were chopped down to make way for a hotel
  • Plant: trồng
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • Many palms were planted around the villa

1.3. Bridges, port, road, railway

IELTS TUTOR lưu ý nếu chủ thể là Bridges, port, road, railway thì có thể dùng các động từ như:

  • Construct
  • Build 
  • Erect
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: a bridge across the river was erected
  • Extend
  • Expand
  • Widen
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: the main road was widen to meet the increasing demand
  • Reopen (được khôi phục)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The old railway alongside the river has been reopened 

1.4. Buildings

IELTS TUTOR lưu ý nếu chủ thể là Buildings thì có thể dùng các động từ như:

  • Open up
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: A new theme park was opened just opposite the shopping mall
  • Set up 
  • Establish
  • Develop  >> IELTS  TUTOR  hướng  dẫn  Paraphrase từ "build" tiếng anh
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The cinema was expanded with the total cost of $80000
  • Expand
  • Demolish
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: the government demolished the industrial estate and developed a sports ground
  • Knock down
  • Flatten
  • Replaced (by sth) / with sth 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ:
      • they removed the shops and replaced it with a skyscraper
      • The old warehouses were replaced with new houses
  • Renovate
  • Build 
  • Construct
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: a port was constructed at the edge of the river 
  • Reconstruct
  • Develop
  • Extend
  • Relocated to somewhere
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: the factory in the city centre was demolished and relocated to the north of the city
  • Convert / transformed (into sth) & modernize 
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: the factory was converted into apartments

1.5. Dân số

IELTS TUTOR lưu ý nếu chúng ta muốn nói 1 thành phố có số dân là 1000 người, có những cách nói như sau:

    • Địa điểm + has a population of + số dân + people
    • Địa điểm + has + số dân + inhabitants.
    • The population of + Địa điểm + is + số dân

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Danang city has a population of 1,300 people.
    • Danang city has 1,300 inhabitants.
    • The population of Danang city is 1,300.

    1.6. Chiều dài

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • S + has a length of + chiều dài
    • S ’s total length is + chiều dài
    • S + is + chiều dài + long

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The street has a length of about 10 km.
    • The street‘s total length is about 10 km.
    • The street is about 10 km long.

    2. Theo nghĩa động từ

    2.1. Mang nghĩa mở rộng (expand)

    IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa mở rộng:

    • enlarge
    • make bigger
    • develop
    • S + Be + lengthened
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: The industrial complex was significantly lengthened
    • S + Be + expanded/ extended/ widened
    • S + become + bigger
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
        • The company was slightly expanded.
        • The university became bigger between 2010 and 2015

    2.2. Mang nghĩa tháo dỡ (remove)

    IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa tháo dỡ:

    • demolish
    • knock down
    • pull down
    • torn down
    • remove
    • cut down (trees)

    2.3. Mang nghĩa "xây dựng thêm" (add)

    IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa xây thêm:

    • construct
    • build 
    • erect
    • introduce
    • add
    • plant (forest, trees)
    • open up (facility)
    • S + appear
      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • A fairy man appear

    2.4. Mang nghĩa "chuyển đổi"

    IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa chuyển đổi:

    2.5. Mang nghĩa "thay thế"

    IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa thay thế:

      2.5.1. Từ vựng

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • To give way to
      • To make way for
      • To be replaced by
      • To be converted into
      • To be transformed into
      • To be turned into
      • To be built in place of

      2.5.2. Cấu trúc

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + to make way for + nơi mới.
      • S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + and replaced by + nơi mới.
      • S + be + built/ constructed/ erected + to replace + nơi cũ
      • S + be+ built/ constructed/ erected + on the original site of + nơi cũ

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The car parking was demolished to make way for a new building
      • The car parking was destroyed and replaced by a new building
      • A new building was erected to replace the car parking
      • A new building was contructed on the original site of the car parking

      2.6. Mang nghĩa "biến mất"

      IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa biến mất:

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The monster disappeared
      • The hospital was destroyed

      2.7. Mang nghĩa "di chuyển"

      IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa di chuyển:

      • S + be + moved/ relocated to + nơi mới

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The university was relocated to the south of the city.

      2.8. Mang nghĩa "thu hẹp, rút ngắn"

      IELTS TUTOR lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa thu hẹp, rút ngắn:

      • S + be + narrowed
      • S + become smaller

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • The car parking became smaller during 2 years
      • The company was dramatically narrowed over the period of 2 years.
      • The railway line was slightly shortened during 5 years

      2.9. Mang nghĩa "không thay đổi"

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • S + remain unchanged/ still exist
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • the university remained unchanged during 10 years

      3. Các từ chỉ phương hướng

      VI. Bài sửa dạng map HS IELTS TUTOR

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

      >> IELTS Intensive Writing

      >> IELTS Intensive Speaking

      >> IELTS Intensive Listening

      >> IELTS Intensive Reading

      >> IELTS Cấp tốc

      >> IELTS General

      >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0