Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ (mênh đề tính từ)

· Vocabulary - Grammar

I. Kiến thức liên quan

IELTS TUTOR hướng dẫn rất kĩ về Mệnh đề (clause) trong tiếng anh

II. Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ

1. Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) là gì?

Sau đây là những lưu ý quan trọng nhất mà IELTS TUTOR lưu ý:

  • Mệnh đề quan hệ còn được gọi là mệnh đề tính ngữ
  • Nếu đã học rất kĩ hướng dẫn trong cách viết câu ghép - câu phức, thí sinh sẽ nắm được mệnh đề tính ngữ, cùng với mệnh đề danh từ và mệnh đề trạng ngữ là 3 cách tạo nên 1 câu phức 
  • Với tên gọi là mệnh đề tính từ, chức năng của mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính ngữ) sẽ giống với tính từ tức là đóng vai trò giải thích kĩ hơn cho danh từ đứng trước nó. Như vậy, mệnh đề quan hệ sẽ đứng sau danh từ, và có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó 

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She is the woman that i talked to yesterday. (IELTS TUTOR giải thích: Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua) 
    • Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"

2. Đại từ quan hệ

2.1. WHO

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ
  • Theo sau who là một động từ

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The man who is sitting by the fire is my father.
  • That is the boy who helped me to find your house.

2.2. WHOM

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ - Làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
  • Theo sau whom là một chủ ngữ
  • Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The woman whom you saw yesterday is my aunt.
  • The boy whom we are looking for is Tom.
  •  I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.

2.3. WHICH

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.
  • Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.
  • Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This is the book which I like best.
  • The hat which is red is mine.

2.4. THAT

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which 

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • That is the book that I like best.
  • That is the bicycle that belongs to Tom.
  • My father is the person that I admire most.
  • I can see the girl and her dog that are running in the park.

Về rút gọn that bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR có hỏi, đọc kĩ câu hỏi nhé

Cách Dùng Mệnh Đề Quan Hệ (mênh đề tính từ)

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng "that" trong tiếng anh

2.4. WHOSE

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu. 
  • Whose cũng được dùng cho of which.
  • Theo sau Whose luôn là 1 danh từ.

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The boy is Tom. You borrowed his bicycle yesterday => The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom.
  • John found a cat. Its leg was broken=> John found a cat whose leg was broken.

Xét các ví dụ khác cùng IELTS TUTOR:

  • The dog is over there. The dog's / its owner lives next door.→ The dog whose owner lives next door is over there.
  • The little girl is sad. The little girl's / her doll was lost.→ The little girl whose doll was lost is sad.
  • The woman is coming tonight. Her car is a BMW.→ The woman whose car is a BMW is coming tonight.
  • The house belongs to me. Its roof is very old.→ The house whose roof is old belongs to me.

2.5. LƯU Ý VỀ ĐẠI TỪ QUAN HỆ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which fitted her.

3. GIỚI TỪ & ĐẠI TỪ QUAN HỆ

3.1. Giới thiệu giới từ & đại từ quan hệ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which).

Cùng xét ví dụ:

  • Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
    • → Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
    • → Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.

3.2. Các giới từ đi với đại từ quan hệ thường gặp

IELTS TUTOR lưu ý:

  • listen to
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • The music is good. Julie listens to the music.
        • → The music (which / that) Julie listens to is good.
  • work with
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • My brother met a woman. I used to work with the woman.
        • → My brother met a woman (who / that) I used to work with.
  • go to
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • The country is very hot. He went to the country.
        • → The country (which / that) he went to is very hot.
  • come from
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I visited the city. John comes from the city.
        • → I visited the city (that / which) John comes from.
  • apply for
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • The job is well paid. She applied for the job.
        • → The job (which / that) she applied for is well paid.

4. TRẠNG TỪ QUAN HỆ (When/ where/why)

5. LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

6. RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về rút gọn mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

7. LỖI SAI LIÊN QUAN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Trong quá trình chấm bài cho các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE ĐẢM BẢO ĐẦU RA, IELTS TUTOR nhận thấy học sinh vẫn chưa nắm chắc về mệnh đề quan hệ và thường sẽ mắc các lỗi như sau có thể tham khảo

8. CÁCH NHẬN BIẾT & HIỂU CÂU CÓ CHỨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

9. THAM KHẢO BÀI VIẾT IELTS WRITING 6.5 ĐI THI NGÀY 22/8/2020 HS IELTSTUTOR

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc