Return to site

CÁCH LÀM DẠNG BÀI TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING (Hướng dẫn chi tiết 2 ví dụ mẫu)

 

 

April 23, 2024

Bên cạnh hướng dẫn kĩ thêm cách phân tích đề thi thật IELTS GENERAL TRAINING dạng Complaint letter, bài này là đề thi thật 04/8/2020, IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ CÁCH TÌM "MAIN IDEA" IELTS READING

I. Tìm Main idea giúp gì IELTS READING?

1. Giúp hiểu nhanh bài đọc

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nắm được Main idea sẽ làm người đọc hiểu cực nhanh nội dung bài đọc đó, vì thực chất các râu ria phía sau chỉ nhằm mở rộng giải thích cho main idea, cũng như minh hoạ bằng ví dụ

2. Giúp chọn đáp án nhanh hơn trong các dạng câu hỏi nhất định

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Nắm được Main idea sẽ giúp làm đúng các dạng câu hỏi sau:
    • Summary completion (đoạn summary mình phải tự điền)
    • Summary completion with a box (đoạn summary cho sẵn các options, mình lựa từ đem vào)
    • Multiple choice (câu hỏi cuối cùng về ý chính)

II. Kiến thức Main idea

1. Main idea (ý chính) là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Main idea (hay còn gọi là Topic Sentence) thường là 1 câu, từ hoặc cụm từ mang ý chính toàn đoạn văn.
  • Trong đoạn văn, ý chính thường nằm ở ngay câu đầu tiên. Tuy nhiên, đôi khi ý chính còn nằm trong giữa hay cuối đoạn (tuỳ vào đoạn văn đó sử dụng bố cục cấu tạo như nào trong 2 loại mà IELTS TUTOR trình bày ở phía dưới)

2. Cách tìm Main idea

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đọc lướt và chủ yếu đọc các câu đầu tiên của các đoạn văn
  • Dựa vào ý chính mỗi đoạn để rút ra chủ đề toàn bài.
  • Không cần chú trọng quá nhiều vào từ vựng cũng như cấu trúc câu
  • Luôn trả lời các câu hỏi tìm ý chính sau cùng. Vì khi trả lời các câu hỏi chi tiết, người đọc có thể nắm được ý chính của bài học mà ko cần mất thời gian đọc lại.

3. Bố cục đoạn văn thường gặp

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Để có thể tìm được main idea một cách nhanh nhất, bắt buộc phải nắm rất rõ cách thức cấu tạo nên một đoạn paragraph trong IELTS READING nhé.
  • Hai cách thức phổ biến nhất và dễ áp dụng nhất để viết thành một đoạn Paragraph là cách thức 'Diễn dịch''Song hành'.

3.1. Đoạn văn song hành:

Ảnh dưới là kết cấu của một đoạn văn song hành:

Đây là đoạn văn có nhiều ý liên quan đến chủ đề thể hiện ở topic sentence và các câu supporting sentences triển khai nội dung song song nhau, không nội dung nào bao trùm lên nội dung nào.

Topic sentence trong đoạn văn này đóng vai trò gợi mở và đoạn văn sẽ mang tính liệt kê, nên các transitional words là First, second, third, finally, besides, in addition,...

Cùng phân tích đoạn văn trên ta sẽ thấy chức năng của từng câu như sau:

  • Countries with a large proportion of young adults may experience various problems (Topic sentence: gợi mở có nhiều vấn đề mà dư thừa lao động sẽ gây ra, không cụ thể vấn đề nào).
  • Firstly, if considerable numbers of people leave school or university at the same time, there will be intense competition for jobs (Supporting sentence 1: nêu vấn đề đầu tiên 'cạnh tranh việc làm gay gắt')
  • This oversupply of labour could cause an increase in unemployment. (Supporting sentence 2: câu này giải thích thêm cho vấn đề 1, nêu thêm hệ quả kéo theo là tỷ lệ thất nghiệp tăng).
  • Secondly, an abundance of working-age adults may result in higher rates of poverty and falling living standards, as governments or local councils are unable to meet the demand for the provision of housing and public services. (Supporting sentence 3: nêu vấn đề thứ 2: 'đói nghèo & chất lượng đời sống giảm')
  • Finally, there is a risk that rates of crime and antisocial behaviour may rise if the needs of a young population are not met. (Supporting sentence 4: nêu vấn đề thứ 3: 'tăng tỷ lệ tội phạm)

Trong đoạn văn song hành, câu MAIN IDEA có khả năng sẽ đứng ở đầu câu, hoặc cuối câu, đi kèm với main idea sẽ là những supporting ideas độc lập không phụ thuộc vào nhau, mang ý nghĩa bổ sung và explain ý cho main idea!

3.2. Đoạn văn diễn dịch:

Ảnh dưới là kết cấu của một đoạn văn diễn dịch:

Là đoạn văn có duy nhất một ý được thể hiện ở topic sentence và các supporting sentences được dùng để giải thích, chứng minh, phân tích nội dung ở topic sentence. Trong đoạn văn sẽ có các transitional words để clarify thông tin (furthermore, moreover, indeed, in fact, particularly, in addition...) hay để đưa ra hệ quả (As a result, consequently,...).

Trong bài IELTS WRITING TASK 2, để đạt điểm cao nhất các em nên viết theo bố cục đoạn văn diễn dịch như này nhé!

Cùng phân tích đoạn văn trên ta sẽ thấy chức năng của từng câu như sau:

  • Countries with a large proportion of young adults may experience problems related to employment (Topic sentence: tập trung một vấn đề duy nhất là 'các vấn đề liên quan đến việc làm').
  • If considerable numbers of people leave school or university at the same time, there will be intense competition for jobs. (Supporting sentence 1: câu này giải thích rõ hơn cho câu trước, ý nói 'sẽ có sự cạnh tranh việc làm gay gắt')
  • This oversupply of labour could cause an increase in unemployment, or lead to poorer working conditions as employers realise that they can bring wages down and exploit young workers. (Supporting sentence 2: câu này nêu lên các hệ quả tiêu cực của vấn đề: tăng tỷ lệ thất nghiệp, điều kiện làm việc không tốt).
  • Another possible consequence might be that young adults are forced to migrate abroad in search of work. (Supporting sentence 3: đưa ra thêm hệ quả: 'xuất khẩu lao động')
  • An exodus of well-qualified young graduates and workers is often referred to as a ‘brain drain’, and this is not a desirable outcome for any country. (Supporting sentence 4: đưa ra thêm hệ quả: 'chảy máu chất xám')

Trong đoạn văn diễn dịch, câu MAIN IDEA có khả năng sẽ đứng ở đầu câu, hoặc cuối câu, đi kèm với main idea sẽ là những supporting ideas mang tính chất explain, giải thích rõ cho câu MAIN IDEAS, có khi kèm cả ví dụ để chứng minh cho MAIN IDEAS!

III. Kinh nghiệm tìm Main idea (Topic Sentence) IELTS READING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Câu chủ đề thường bắt đầu bằng các từ But, Yet, The point is, Obviously, Overall, In reality, In general, The main point is, The truth is, Above all
  • Có thể dựa vào các từ nối để suy luận ra ý chính của đoạn văn, thông thường các câu thể hiện kết quả (với từ nối là as a result, consequently,…) là câu topic sentence
  • Các vị trí của câu chủ đề theo thứ tự phổ biến:
    • Đầu đoạn
    • Cuối đoạn
    • Câu thứ 2 của đoạn
    • Giữa đoạn
  • Tuy nhiên một số đoạn vẫn có thể không có câu chủ đề, khi đó cần đọc lướt cả đoạn để nắm được nội dung chính

IV. Bài tập áp dụng

1. Bài tập 1

Đây là bài tập thuộc chuyên đề ôn dạng Yes No Not Given của lớp IELTS ONLINE READING 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR nhé, cùng làm và đọc kĩ liệu bố cục đoạn văn (Main idea >> Supporting idea >> Example) sẽ giúp gì cho việc tìm ra đáp án đúng nhé

Read the following passage about elephant intelligence.

Most contemporary ethologists view the elephant as one of the world's most intelligent animals. With a mass of just over 5 kg, an elephant's brain has more mass than that of any other land animal, and although the largest whales have body masses twenty times those of a typical elephant, a whale's brain is barely twice the mass of an elephant's brain. In addition, elephants have a total of 300 billion neurons. Elephant brains are similar to humans' and many other mammals' in terms of general connectivity and functional areas.

Elephants manifest a wide variety of behaviours, including those associated with grief, learning, mimicry, play, altruism, use of tools, compassion, cooperation, self-awareness, memory, and communication. Further, evidence suggests elephants may understand pointing: the ability to nonverbally communicate an object by extending a finger, or equivalent.

Elephants are thought to be highly altruistic animals that even aid other species, including humans, in distress. In India, an elephant was helping locals lift logs by following a truck and placing the logs in pre-dug holes upon instruction from the mahout (elephant trainer). At a certain hole, the elephant refused to lower the log. The mahout came to investigate the hold-up and noticed a dog sleeping in the hole. The elephant only lowered the log when the dog was gone.

(Source: Wikipedia)

Are the following statements true, false or not given?

1) An elephant’s brain is larger than that of a whale.
2) In some respects, an elephant’s brain resembles the human brain.
3) Elephants can copy the behaviour of humans.
4) Elephants may understand a certain type of body language.
5) The story about an elephant in India is an example of altruism.

Cùng IELTS TUTOR đọc kĩ hướng dẫn câu số 5 nhé:

Câu 5: The story about an elephant in India is an example of altruism

  • IELTS TUTOR lưu ý: 
    • Bước 1: đọc kĩ đề và highlight keywords: elephant in India, altruism có nhiều bạn không nắm từ altruism thì cố gắng dùng phương pháp đoán từ 
    • Bước 2: Đọc lướt bài đọc để xác định đoạn văn khoanh vùng, ở đây sẽ đặc biệt chú ý đến elephant India & altruism nhé 
    • Đọc đoạn 2 thấy có nhắc đến chữ altruism là cũng có sự để ý tuy nhiên nên đọc tiếp vì chưa thấy nhắc đến India, tuy nhiên nếu tiếp tục đọc tiếp thì mới thấy rõ đoạn 3 mới là đoạn văn khoanh vùng vì có chứa tất cả các yếu tố trong keywords
    • Đọc kĩ đoạn 3 & đối chiếu với câu hỏi để suy luận ra đáp án, đọc kĩ đoạn này “Elephants are thought to be highly altruistic animals that even aid other species, including humans, in distress. In India, an elephant was helping locals lift logs by following a truck and placing the logs in pre-dug holes upon instruction from the mahout (elephant trainer). At a certain hole, the elephant refused to lower the log. The mahout came to investigate the hold-up and noticed a dog sleeping in the hole. The elephant only lowered the log when the dog was gone 
    • Đọc đoạn này sẽ thấy rõ đáp án sẽ là True, đề bài hỏi câu chuyện ở voi ở india là ví dụ thể hiện sự từ bi của con voi thì câu chuyện trong bài đúng là như vậy
    • Phân tích kĩ về bố cục sẽ rất rõ ràng như IELTS TUTOR có hướng dẫn về bố cục ở phía trên:
      • Main idea: Elephants are thought to be highly altruistic animals that even aid other species, including humans, in distress ==> ý đoạn này tức là voi thì nó vị tha khi nó giúp đỡ loài khác kể cả con người trong lúc khó khăn (Đây là main idea) 
      • Example: In India, an elephant was helping locals lift logs by following a truck and placing the logs in pre-dug holes upon instruction from the mahout (elephant trainer). At a certain hole, the elephant refused to lower the log. The mahout came to investigate the hold-up and noticed a dog sleeping in the hole. The elephant only lowered the log when the dog was gone ==> Nguyên đoạn này sẽ là example 
      • Như vậy nếu ai học kĩ về bố cục Main idea >> Supporting idea >> Example là sẽ khá dễ làm câu này 
      • Trong đó có thể học thêm các từ mới nên học kĩ nhé:

2. Bài tập 2

International Student Volunteers (IV) is a California-based nonprofit volunteer organization. Since 2002, more than 35,000 students have joined ISV to volunteer and make a difference during their summer break. One of ISV's programs, High School Program (HSP), combining volunteer work and adventure travel, is an 18-day program for high school students aged 15-18. Since its first launch in 2007 in Australia for the first time, HSP has provided opportunities for students to make a difference to communities and those in need while learning about responsibility and global issues. Each group of students is led by a seasoned ISV leader, and accompanied by a High School leader (either teacher or coach) throughout their trip. HSP's regional staff are available to provide timely help. Students can live, travel and learn in a fun environment. There are a lot of activities that build good characters and inspire students to contribute their efforts and time to communities. For a couple of days, students can visit local areas and learn about their cultures or difficulties faced by local people. For the other days, they can join adventure activities to step out of their comfort zone and challenge themselves. High school students can now choose among three countries - Costa Rica, Dominican Republic or Thailand to spend their trip. HSP intends to expand their network to other countries. If you're a high school student, give it a shot!

Question 29: What is the passage mainly about?

A. Volunteer activities in California

B. HSP - a prominent volunteer program

C. ISV - non-profit volunteer organization

D. Volunteers in some developing countries

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Keywords cần chú ý: California, HSP, ISV, developing countries
  • Câu D sai vì trong bài chỉ có 1 đoạn nhỏ đang nói về “High school students can now choose among three countries - Costa Rica, Dominican Republic or Thailand to spend their trip. HSP intends to expand their network to other countries” đây không phải ý chính của bài >> IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ SỬA BÀI IELTS WRITING TASK 2 ĐỀ THI THẬT NGÀY 22/8/2020 của HS IELTS TUTOR đạt 6.5 Writing
  • Câu A sai vì bài này tập trung nói về International Student Volunteers (IV)  không phải nói chung chung Volunteer activities in California và International Student Volunteers (IV) có hoạt động ở các nước khác nữa không chỉ California không (trong bài có nói High school students can now choose among three countries - Costa Rica, Dominican Republic or Thailand to spend their trip. HSP intends to expand their network to other countries)
  • Câu B sai vì HSP chỉ là 1 program nhỏ của ISV (One of ISV's programs, High School Program (HSP), combining volunteer work and adventure travel, is an 18-day program for high school students aged 15-18) —> đây không phải ý chính 
  • Đáp án B đúng 

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing

>> IELTS Intensive Speaking

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

>> IELTS General

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày