CÁCH DÙNG TỪ "WHEN"

TIẾNG ANH

· Vocabulary - Grammar

1. When là từ nối (conjunctions)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • When được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc xảy tra trong khoảng thời gian ngắn hoặc liên tiếp
  • Là những liên từ nối (conjunctions) được sử dụng rất nhiều không chỉ trong giao tiếp mà còn trong IELTS Writing Task 2. Lý do cho sự xuất hiện thường xuyên này nằm ở công dụng của các từ nối này do khả năng hình thành các câu phức cũng như liên kết các ý lại với nhau và có thể nằm ở nhiều vị trí trong câu
  • When là liên từ phụ thuộc, như vậy để nắm vững cách dùng when thì cần nắm kĩ cách dùng liên từ phụ thuộc mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ (Mệnh đề có chứa liên từ When là mệnh đề phụ bổ sung ngữ nghĩa cho mệnh đề chính.)
2. Vị trí:

IELTS TUTOR lưu ý:

    • Thông thường, các mệnh đề có vị trí linh hoạt trong câu, tùy theo hàm ý nhấn mạnh, hay diễn đạt của người sử dụng.
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I was having breakfast when the telephone rang.
    • Khi được đảo lên đầu câu, mệnh đề chứ When cần ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy (đây là cách dùng của liên từ phụ thuộc mà IELTS TUTOR đã nhắc ở phía trên 
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: When you receive our letter, you will know our address.

    3. Cách dùng:

    3.1. Diễn tả mối quan hệ giữa hành động và kết quả, hoặc sự việc trong tương lai

    When + present simple, present simple/ future simple

    IELTS TUTOR xét ví dụ: When you receive our letter, you will know our address.

    3.2. Hành động xảy ra trước một hành động trong quá khứ (hành động ở mệnh đề When

    When + simple past, past perfect

    IELTS TUTOR xét ví dụ: When I came to her home, she had gone to work.

    3.3. Diễn tả hai hành động xảy ra song song, hoặc liên tiếp trong quá khứ

    When + simple past, simple past

    IELTS TUTOR xét ví dụ: I took a rest when the plan took off.

    3.4. Diễn tả một hành động đang diễn ra, một hành động ngắn xen vào

    When + past continuous, simple past

    When + simple past, past continuous

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • When we were playing football, the bell rang (Khi bọn tôi đang chơi bóng thì chuông reo)
    • When we came, he was taking a bath (Khi bọn tôi đến thì câu ấy đang tắm)

    3.5. Hành động xảy ra nối tiếp hành động trong quá khứ

    Công thức giống nghĩa nhau, vế 2 của mệnh đề 2 ở là ở hiện tại

    When + past perfect, simple past

    When + simple past, simple present

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • When the opportunity had passed, I only knew that there was nothing could be done
    • When the opportunity passed, I know there's nothing can be done

    3.6. Hành động đang diễn ra trong tương lai song song với hành động ở mệnh đề When

    When + present simple, S + will + be + V.ing

    IELTS TUTOR xét ví dụ: When you receive my postcard, i will be welcoming the dawn at Japan.

    4. Khi nào nên sử dụng

    4.1. Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:

    IELTS TUTOR xét ví dụ: When you called, he picked his cell phone

    4.2. Khi một hành động đang diễn ra thì bị một hành động khác (diễn ra trong một thời gian ngắn xen vào)

    IELTS TUTOR xét ví dụ: He was watching TV when the phone rang

    5. Đặc biệt

    Ngoài vai trò liên từ trong các mệnh đề, When còn xuất hiện trong các câu trúc đặc biệt dưới dạng đảo ngữ

    Hardly/ Scarely + had + S + PII (Past Participle)… when + S + V.ed (Vừa mới…. thì….)

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Hardly had they went home when it rained heavily
    • Scarcely mother had cleaned up when the boy messed up.

    Only when + Clause (chỉ đến khi) = Not until

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Only when he is here does his wife starts speaking Vietnamese.

    6. Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với When / As soon as / While / Until / After / Since

    6.1. WHEN/ AS SOON AS

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Thay thế bằng Upon hặc On
    • Bỏ chủ ngữ
    • Đổi động từ sang Ving

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • As soon as I finished the article, I published it >> Upon finishing the article, I published it
    • When she finished the course, she booked a tour to Canada >> On finishing the course, she booked a tour to Canada.

    6.2. WHILE

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Lược bỏ động từ be/ chủ ngữ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • While she was listening to music, she felt asleep>> While listening to music, she felt asleep

    6.4. UNTIL

    IELTS TUTOR lưu ý:

      • Lược bỏ động từ be/ chủ ngữ

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • All the product profiles must be revised until they are sent to customers>> All the product profiles must be revised until sent to customers

        6.4. AFTER/ SINCE

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Lược bỏ chữ ngữ
        • Giữ nguyên từ chỉ thời gian
        • Đổi động từ sang ing hoặc danh từ

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • After he took this entrance exam, he travelled all around the country >> After taking the entrance exam, he travlled all around the country>> After the entrance exam, he travelled all around the country
        • Since I moved to Ho Chi Minh, I have worked as a marketer >> Since moving to Hanoi, I have worked as a marketer

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Intensive Speaking