Bổ ngữ trong tiếng anh

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Bổ ngữ (Modifiers) trong tiếng anh

I. 5 thành tố cơ bản trong 1 câu tiếng anh

IELTS TUTOR lưu ý:

Câu tiếng Anh được tạo dựng nên bởi 5 thành tố cơ bản gồm:

  1. Chủ ngữ (Subject = S)
  2. Động từ (Verb = V)
  3. Tân ngữ (Object = O)
  4. Bổ ngữ (Compliment = C)
  5. Trạng ngữ (Adverbial = A)

5 thành tố này được xem là 5 cấu kiện cơ bản để lựa chọn rồi sắp đặt, lắp ghép theo một trật tự quy tắc nhất định để diễn đạt một ý nghĩa giao tiếp nhất định.

II. Vai trò & 2 loại bổ ngữ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bổ ngữ cung cấp thông tin hoặc miêu tả thêm về những gì đã được thể hiện của các thành phần khác là chủ ngữ và tân ngữ. Vì vậy có 2 loại bổ ngữ:

1. Bổ ngữ của chủ ngữ (subject complement – sC)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bổ ngữ của chủ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ.
IELTS TUTOR xét ví dụ:
  • John is a businessman. (IELTS  TUTOR  giải  thích: John là một doanh nhân. “a businessman” là bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ John)
  • Marry seems happy. (IELTS  TUTOR  giải  thích: Marry có vẻ hạnh phúc. Happy là bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ Marry)

2. Bổ ngữ của tân ngữ (object complement – oC)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bổ ngữ của tân ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ trực tiếp.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He appointed her secretary. (IELTS  TUTOR  giải  thích: Ông ấy bổ nhiệm cô ta làm thư ký. Secretary là bổ ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ her. (Ai là thư ký? Cô ta là thư ký. Không phải ông ấy))
  • We find the food disgusting.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Chúng tôi thấy đồ ăn ghê tởm. Disgusting là bổ ngữ bổ nghĩa cho tân ngữ the food. (Cái gì ghê tởm? Thức ăn ghê tởm chứ không phải chúng tôi ghê tởm))

III. Vị trí của bổ ngữ

1. Bổ ngữ của chủ ngữ (sC) được đặt ngay sau động từ (V) và là động từ nối (liking verbs), theo công thức: S – V – sC

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He feels tired. (S V sC)  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Anh ta cảm thấy mệt)

2. Bổ ngữ của tân ngữ (sC) được đặt ngay sau tân ngữ trực tiếp (dO), theo công thức: S – V – dO – oC

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Many students find English interesting. (S V dO oC) (IELTS  TUTOR  giải  thích:Nhiều sinh viên nhận thấy tiếng Anh thú vị)

    IV. Hình thức

    1. Bổ ngữ của chủ ngữ (sC) được biểu hiện bằng các hình thức sau:

    1.1. Một tính từ hoặc một cụm tính từ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Joyce seems very happy.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Joyce có vẻ rất hạnh phúc)

    1.2. Một danh từ hoặc một cụm danh từ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Joyce is an English teacher.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Joyce là một giáo viên tiếng Anh)

    1.3. Một cụm động từ nguyên thể

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Her dream is to have three English centers.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Ước mơ của cô là có ba trung tâm tiếng Anh)

    1.4. Một mệnh đề danh từ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Teaching English is what she really likes.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Dạy tiếng Anh là điều cô thực sự thích thú)

    2. Bổ ngữ của tân ngữ (sC) được biểu hiện bằng các hình thức sau:

    2.1. Một danh từ hoặc một cụm danh từ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Many people consider English the most important language nowadays.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Nhiều người cho rằng tiếng Anh là ngôn ngữ quan trọng nhất ngày nay)

    2.2. Một tính từ hoặc một cụm tính từ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Many students find English interesting.  (IELTS  TUTOR  giải  thích: Nhiều sinh viên nhận thấy tiếng Anh thú vị)

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking