CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TIẾNG ANH

· Vocabulary - Grammar

IELTS Writing được xem là phần thi "nặng kí" đối với các thí sinh thi IELTS, bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 1 (map) về school library (kèm bài sửa cho HS đi thi), hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn CẤU TRÚC NHẤN MẠNH TIẾNG ANH

I.Cấu trúc câu nhấn mạnh

1. Bị động: S (Main focus) + be + V (PII)

IELTS TUTOR lưu ý:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A group of researchers from Britain carried out this study.

>>> This study was carried out by a group of researchers from Britain

  • The government has spent a large amount of money on a wildlife conservation programme.

>>> A large amount of money has been spent on a wildlife conservation programme. (nhấn mạnh money)

2. Mệnh đề It: It + be + Main focus + mệnh đề quan hệ

Đọc kĩ hướng dẫn cách dùng cấu trúc nhấn mạnh it is mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn

3. Mệnh đề What:

  • What + S + verb + be + Main focus (noun/ infinitive with (out) to)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Many local people worry about the high level of air pollution in the area where they live.

    >>> What many local people worry about is the high level of air pollution in the area where they live. (nhấn mạnh air pollution).

    • The project aims to improve living conditions in the countryside.

    >>> What the project aims to do is to improve living conditions in the countryside.

    4. Trợ động từ DO

    • S + do + verb = S + adv + verb

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I strongly believe that traditional classes are very unlikely to disappear in the immediate future in spite of the fact that online courses are increasingly popular.

      >>> I do believe that traditional classes are very unlikely to disappear in the immediate future in spite of the fact that online courses are increasingly popular.

      5. BE OF + (more, less, no) + NOUN

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Cụm này rất hay thường dùng với importance, significance nên học nhé

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • It is important to pay attention to the mistakes you have made.

        >>> Paying attention to the mistakes you have made is of importance (nhấn mạnh tầm quan trọng).

        • People feel their personal reaction have no significance.

        >>> People feel their personal reaction is of no significance.

        • I hold the opinion that we have to take action immediately.

        >>> I am of the opinion that we have to take action immediately.

        6. So + adjective + to be + Subject + that Clause (Đảo ngữ)

        Học kĩ cấu trúc so..that ở bài học trước IELTS TUTOR đã giới thiệu nhé

        Nếu Bạn muốn nhấn mạnh tính chất của một sự việc, hiện tượng chính là nguyên nhân cho một sự việc khác hoặc gây nên hậu quả tương ứng thì hãy sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ so...that

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        So + adjective + to be + Subject + that Clause

        • So terrible was the storm that a lot of houses were swept away.

        So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause

        • So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him

        7. It is no + Comparative Adjective + than + V-ing

        (hạn chế dùng vì lối phủ định của phủ định, làm ngắt quãng dòng suy nghĩ của người đọc)

        IELTS TUTOR lưu ý:

          • Cấu trúc này có tác dụng so sánh nhất hoặc nhấn mạnh tính chất của sự việc là không có gì khó hơn/đẹp hơn/cao hơn/… sự việc, sự vật mà bạn đang nói đến.
           

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • For me it is no more difficult than saying “I love you”.
          • It is no easier than cooking for my beloved family.

          8. Subject + Verb + far more +….than + N

          IELTS TUTOR lưu ý:

          • Bên cạnh far more, có thể dùng much more
          • Cấu trúc này có công dụng so sánh giữa hai hay nhiều sự việc với nhau để diễn tả một việc tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều hơn sự việc hay đối tượng kia.

          IELTS TUTOR xét ví dụ:

          • The material world greatly influences far more young people than old people.
          • This book is far more interesting than it is supposed to be.
          • In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.

          9. Subject + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle

          (hạn chế dùng vì lối phủ định của phủ định, làm ngắt quãng dòng suy nghĩ của người đọc)

          IELTS TUTOR lưu ý:

            • Khi Bạn muốn nhấn mạnh mong muốn, quyết tâm đối với một sự việc cụ thể thì đừng quên sử dụng cấu trúc này để ăn điểm nhé!

            IELTS TUTOR xét ví dụ:

            • We wish nothing more than to be equally respected.
            • They wanted nothing more than to relax and spend their time together.

            10. Subject 1 + is/are + the same + as + Subject 2 + was/were

            IELTS TUTOR lưu ý:

              • Để chỉ ra sự tương đồng giữa sự vật, sự việc hiện tại với sự vật, sự việc trong quá khứ thì Bạn nên sử dụng cấu trúc này nghen.

              IELTS TUTOR xét ví dụ:

                • My daughter is just like her mother was 35 years ago when she was my classmate at Harvard University.
                • She is the same as she was.

                11. It is/was evident to someone + that Clause

                IELTS TUTOR lưu ý:

                  • Cấu trúc này có nghĩa là "đối với ai đó rõ ràng, nhất định là...", ý chỉ ra sự rõ ràng và hiển nhiên của một sự việc đối với một đối tượng nào đó.

                  IELTS TUTOR xét ví dụ:

                  • It was evident to them that someone gave him a hand to finish it.
                  • It is evident to everyone now that something has to give.

                  12. Verb-ing +sth + to be + Adjective – if not…

                  IELTS TUTOR lưu ý:

                    • Khi bạn muốn miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp, thể hiện tính chất của sự việc theo hai cấp bậc tăng tiến – "nếu không… thì cũng là…" với cấu trúc này thì lưu ý một số tính từ sauthường được dùng như difficult, hard, dangerous, adventurous...
                    • Nên dùng trong văn nói thôi vì khá là informal

                    IELTS TUTOR xét ví dụ:

                    • Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible.
                    • Long distance relationship is hard - if not easy to break down.

                    13. There + to be + no + Noun + nor + Nou

                    Đây là cấu trúc câu phủ định mới để thay thế cấu trúc “There isn’t…”, nghĩa là "không có...và cũng không có".

                    IELTS TUTOR xét ví dụ:

                      • There is no food nor water.
                      • There was no nurse at the hospital, nor was a doctor.
                      • There is no way to see them, nor is a way to hear them.

                      14. Noun + Is + what + sth + is all about

                      Cấu trúc này có nghĩa là "...mục đích chính là để...", ý nhấn mạnh tính chất, mục đích của sự vật, sự việc nào đó mang lại.

                      IELTS TUTOR xét ví dụ:

                        • Entertainment is what football is all about.
                        • Cellular respiration is a complicated process. Oxygen is what it's all about. We make energy from it,

                        15. Subject + may + put on a + Adjective + front but inside + Subject + Adjective

                        IELTS TUTOR lưu ý:

                        • Mẫu câu này thể hiện sự đối lập giữa bên trong và bên ngoài, nghĩa là bề ngoài sự vật, sự việc đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong lại có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
                        • Nên dùng trong Speaking thôi vì informal

                        IELTS TUTOR xét ví dụ:

                        • You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious.
                        • Cute restaurant front, but the inside is gorgeous.
                        • Front view of the restaurant, nothing special, but inside is another story!

                        16. Mệnh đề bắt đầu bằng All

                        • Cấu trúc: All + Chủ ngữ + Động từ + is/ was + Danh từ

                        IELTS TUTOR xét ví dụ:

                          • I only want a boyfriend for Christmas. (Tôi chỉ muốn một người bạn trai vào dịp Giáng sinh.)
                            • IELTS TUTOR dùng cấu trúc nhấn mạnh: All I want for Christmas is a boyfriend. (Tất cả những gì tôi muốn vào dịp Giáng sinh là một người bạn trai. – chủ thể được nhấn mạnh là “người bạn trai”.)

                          17. Một số cấu trúc nhấn mạnh khác

                          • There is a strong/ definite/ high/ good possibility that
                          • There is every likelihood/ mounting evidence that
                          • There is little doubt/ no doubt/ no denying that
                          • It is undoubtedly true that
                          • It is highly likely that
                          • It is evident/ obvious/ apparent that
                          • The fact remains that = It is a fact that
                          • For all intents and purposes,…
                          • It is an unfortunate fact

                          IELTS TUTOR xét ví dụ:

                            • “In recent years, there is a growing concern about how watching too much TV affects children’s health badly.”

                            >>> It is highly probable that children who watch TV will have much less time for exercising and this in turn, leads to numerous health problems.
                            >>> There is a strong possibility that children who watch TV could get involved in more acts of verbal and physical aggression than their peers.
                            >>> No doubt, children who watch too much TV would not get sufficient exercise…and this inactiveness…

                            II. Kỹ thuật nhấn mạnh

                            1. Using two contrasting ideas – So sánh, đối lập hai ý

                            Bạn sẽ ghi điểm nếu nhấn mạnh ý bằng cách sử dụng các từ có cùng dạng cấu trúc ngữ pháp để so sánh hai ý khác nhau và đối lập nhau. Bật mí đây là kỹ thuật thường được các diễn giả và chính trị gia sử dụng.

                            IELTS TUTOR xét ví dụ:

                              • We should look at what we do well and what we need to improve.

                              2. Using superlative forms – Sử dụng dạng so sánh bậc nhất

                              Cách sử dụng so sánh nhất "The most…, the best…, etc", thường được sử dụng với các cách diễn đạt như (one of the) …in the world, in the country, hoặc với ever.

                              IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                • It is one of the best white-goods manufacturers in the world. It was the most innovative training session I’d ever attended.

                                3. Dùng các từ mang tính nhấn mạnh

                                IELTS TUTOR hướng dẫn Dùng từ mang tính nhấn mạnh

                                4. Nhấn mạnh bằng mệnh đề & từ ngữ phủ định

                                5. Inversion – Đảo ngữ

                                Học kĩ về cách dùng đảo ngữ trong IELTS mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ nhé!

                                Có thể nói Đảo ngữ là một phương pháp được đánh giá rất cao trong việc nhấn mạnh ý, nó cũng được xem là một dạng thức của câu chẻ, chính là việc thay đổi vị trí của trợ động từ/ động từ và chủ ngữ. Cách diễn đạt nhấn mạnh thường được sử dụng: Not only… (but) also…

                                • He is extremely successful. He’s also a nice guy.

                                => Not only is he extremely successful, (but) he is also a nice guy.

                                • They won the contract. They got government funding too.

                                => Not only did they win the contract, (but) they also got government funding.

                                6. Cleft sentences – Câu chẻ

                                IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Câu chẻ tiếng anh (cleft sentence)

                                7. Thay đổi trật tự từ & mệnh đề trong câu

                                8. Nhấn mạnh danh từ - đại từ (Emphasize nouns, pronouns)

                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                • Cùng các đại từ phản thân (Reflexive pronouns) như myself, yourself, herself, himself…để nhấn mạnh cho danh từ hoặc đại từ. Đại từ nhấn mạnh thường đứng sau từ được nhấn mạnh hoặc ở cuối câu.
                                IELTS TUTOR xét ví dụ:
                                • The lecture itself is interesting, but it is rather long.
                                  • (Bài giảng thì hay nhưng nó hơi dài.)
                                • I myself do the homework.
                                  • (Tôi tự làm bài tập về nhà.)
                                • His brother painted all these portrays himself.
                                  • (Anh trai của cậu ấy đã tự vẽ những bức chân dung này.)

                                9. Các dạng thức nhấn mạnh khác

                                IELTS TUTOR lưu ý:

                                  • Các cách diễn đạt với trạng từ như above all, indeed, actually, in fact, to say the least… cũng được dùng với ý nghĩa nhấn mạnh điều muốn nói.

                                  IELTS TUTOR xét ví dụ:

                                      >> The company wasn’t doing well, to say the least. (The company was doing very badly.)
                                      >> In fact, that brings me to my next point.
                                      >> Their development program was, above all, highly practical.

                                      IELTS TUTOR hy vọng với những chia sẻ vừa rồi, các Bạn có thể nắm vững các cấu trúc, kỹ thuật nhấn mạnh và cách sử dụng đúng cách, tránh mắc lỗi oan trong bài IELTS Writing. Ngoài ra, nếu bạn còn thắc mắc gì về việc luyện thi IELTS đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay với IELTS TUTOR để được giải đáp nhé!

                                      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

                                      >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

                                      >> IELTS Intensive Listening

                                      >> IELTS Intensive Reading

                                      >> IELTS Intensive Speaking