HƯỚNG DẪN PHÂN BIỆT ÂM /P/ VÀ /B/ VÀ /V/ TRONG TIẾNG ANH

· Speaking

Trong IELTS SPEAKING, bên cạnh việc nắm thật vững từ vựng thường gặp trong IELTS SPEAKING, thì việc phát âm chuẩn cũng là một điểm mà các em cần phải quan tâm. Hôm nay, IELTS TUTOR giới thiệu đến các em các cách phát âm của /P/, /B/ và /V/ để qua đó các em có thể cải thiện kĩ năng phát âm của mình nhé!

Source: Sưu Tầm

1. Cách phát âm /P/ và /B/

1.1. Cách phát âm /p/ (pie, paper, pen)

Bước 1: Mím môi. Ở bước này bạn không nên mím môi quá chặt hay quá hờ vì sẽ không thể bật hơi mạnh được. Vì vậy, hãy nhớ mím môi một cách vừa phải thôi nhé

Bước 2: Bật hơi ra

Chú ý: Để kiểm tra bạn phát âm đúng hay không, hãy để bàn tay hoặc 1 tờ giấy trước mặt và cảm nhận luồng hơi bật vào. Vì /p/ là một âm vô thanh nên bạn sẽ cảm nhận luồng hơi thổi vào tay và không thấy rung ở cổ họng.

LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /p/

1. Chữ “p” phát âm là /p/

Ví dụ:

  • impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
  • newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/ (n) báo
  • package /ˈpækɪdʒ/ (n) kiện hàng

2. Chữ “pp” phát âm là /p/

Ví dụ:

  • appear /əˈpɪr/ (v) xuất hiện
  • apple /ˈæpl ̩/ (n) quả táo
  • choppy /ˈtʃɑːpi/ (adj) nứt nẻ

3. Chữ “p” câm khi đứng đầu một từ và đứng trước các chữ “n”, “s”, “t” trong một số trường hợp

Ví dụ:

  • psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/ (n) bác sĩ tâm thần học
  • psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/ (n) nhà tâm lý học
  • psychology /saɪˈkɑːlədʒi/ (n) tâm lý học
1.3. Cách phát âm /B/ (book, bend, ball)

Bước 1: Mím môi.

Bước 2: Phát âm /b/. Âm này có khẩu hình miệng giống âm /b/ tuy nhiên có điểm khác là khi phát âm ra chúng ta sẽ thấy rung ở cổ họng. Nếu bạn đưa tay ra phía trước, chúng ta sẽ không cảm nhận được có luồng hơi thổi vào tay như âm /b/

LƯU Ý: NHỮNG TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM LÀ /B/

1. Chữ “b” phát âm là /b/

Ví dụ:

  • baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ
  • back /bæk/ (n) phía sau
  • ball /bɔːl/ (n) quả bóng

2. Chữ “bb” phát âm là /b/

  • dabble /ˈdæbl ̩/ (v) học đòi
  • rabbit /ˈræbɪt/ (n) con thỏ
  • shabby /ˈʃæbi/ (adj) mòn, tồi tàn

3. Chữ “b” câm khi đứng trước chữ “t” hoặc đứng sau chữ “m”

Ví dụ:

  • climb /klaɪm/ (v,n) leo trèo, sự leo trèo
  • debt /det/ (n) món nợ
  • limb /lɪm/ (n) cành, chi người

4. Chữ “b” không câm khi là từ bắt đầu của một âm tiết mới dù có đứng sau “m”

Ví dụ:

  • camber /ˈkæm.bər/ (n) chỗ lồi lên
  • chambermaid /ˈtʃeɪm.bə.meɪd/ (n) nhân viên buồng, phòng
  • gumbo /ˈgʌm.bəʊ/ (n) quả mướp tây

1.4. Luyện tập

1. Âm /p/

  • I have a pencil, some stamps and an envelope.
    /aɪ hæv ə ‘pensl səm stæmps ənd ən ˈɑːnvələʊp/
  • We want a perfect picnic in Spain in September.
    /wi wɔːnt ə ˈpɜːrfɪkt ‘pɪknɪk ɪn speɪn ɪn sep’tembə/
  • Here’s a cup, an apple, some presents and a newspaper in the picture.
    /hɪərz ə kʌp ən ˈæpl səm ˈpreznts ənd ə ˈnuːzpeɪpər ɪn ðə ˈpɪktʃər/

2. Âm /b/

  • Billy grabbed the sobbing baby. 
    /ˈbɪli ɡræbd ðə sɑːbɪŋ ‘beɪbi/
  • The bushes and bulbs are about to bloom. 
    /ðə brʌʃɪz ən bʌlbz ɑːr əˈbaʊt tə bluːm/
  • Bob’s got a big problem with his neighbors. 
    /bɑːbz ɡɑːt ə bɪg ˈprɑːbləm wɪð hɪz ˈneɪbər/

2. Cách phát âm /P/ và /V/

Các em tham khảo cách phát âm âm /B/ và /V/ ở clip sau nhé:

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc