Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)

I. Cụm động từ nguyên mẫu (to inf)

IELTS TUTOR lưu ý

  • Cụm động từ nguyên mẫu: là một nhóm từ bắt đầu bằng một động từ nguyên mẫu có To (to inf)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Our duty is to server our country. (IELTS TUTOR giải thích: Nhiệm vụ của chúng ta là phục vụ tổ quốc ta)

II. Cách dùng

1. Làm chủ từ của động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • To get money is their ambition. (IELTS TUTOR giải thích: Kiếm tiền là tham vọng của họ)

2. Làm tân ngữ của động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The Prime Minister didn't want to tell the truth. (IELTS TUTOR giải thích: Thủ tướng Chính phủ đã không muốn nói sự thật)

IELTS TUTOR lưu ý

  • Tân ngữ này có thể đi trước bằng What, When, How

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I don't know what to say. (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không biết phải nói gì)

3. Làm bổ ngữ cho động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • His job was to teach handicapped children. (IELTS TUTOR giải thích: Công việc của ông là dạy trẻ em khuyết tật)

IELTS TUTOR lưu ý

  • Bổ ngữ của động từ cũng có thể là một động từ nguyên mẫu không To khi chủ từ của câu là All, Only, Best, Most, What + mệnh đề

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • All I wanted to do was go home. (IELTS TUTOR giải thích: Tất cả những gì tôi đã muốn làm là về nhà)

    4. Làm trạng từ với các chức năng sau đây:

    4.1. Trạng từ chỉ mục đích

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Mary went to the seaside to enjoy fresh air. (IELTS TUTOR giải thích: Mary đã đi đến bờ biển để tận hưởng không khí trong lành)

    4.2. Trạng từ chỉ nguyên nhân

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • They wept to see the desolation caused by the flood. (IELTS TUTOR giải thích: Họ khóc khi thấy sự tan hoang gây ra bởi lũ lụt)

    4.4. Trạng từ chỉ kết quả

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The firemen attempted to rescue the trapped child. (IELTS TUTOR giải thích: Các nhân viên cứu hỏa đã cố gắng cứu cháu bé bị mắc kẹt)

    5. Làm tính ngữ

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • They have a lot of food to eat in the winter. (IELTS TUTOR giải thích: Họ có rất nhiều thức ăn để ăn trong mùa đông)

    Tương tự IELTS TUTOR có:

    • A book to read, A pen to write with, A man to talk to, A table on write on, Nothing to fear, A tool to open it with, Something to talk about, A case to keep my records in.

    III. Phân loại cụm động từ nguyên mẫu (to-inf)

    Có 3 loại cụm động từ nguyên mẫu

    • Cụm động từ nguyên mẫu đơn: To + Inf
    • Cụm động từ nguyên mẫu tiếp diễn: to be + hiện tại phân từ
    • Cụm động từ nguyên mẫu hoàn thành: to have + quá khứ phân từ

    IV. Những cụm từ theo sau là To-inf

    1. Verb + to inf

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • afford: đáp ứng
    • agree: đồng ý
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: My father agrees to buy me a new computer.
    • appear: hình như
    • arrange: sắp xếp
    • ask: yêu cầu
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: My friend asks me to come to her house this weekend.
    • attempt: cố gắng, nỗ lực
    • decide: quyết định
    • expect: mong đợi
    • fail: thất bại, hỏng
    • hope: hy vọng
    • intend: định
    • invite: mời
    • learn: học/ học cách
    • manage: xoay sở, cố gắng
    • offer: cho, tặng, đề nghị
    • plan: lên kế họach
    • pretend: giả vờ
    • promise: hứa
    • refuse: từ chối
    • seem: dường như
    • tell: bảo
    • tend: có khuynh hướng
    • threaten: đe dọa
    • want: muốn
    • would like: muốn, thích

    1.2. Cấu trúc

    IELTS TUTOR lưu ý:

      1.2.1. It takes / took + O + thời gian + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It takes Nam two hours to do that exercise.

      1.2.2. Chỉ mục đích

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I went to the post office to send a letter.

      1.2.3 Bổ ngữ cho danh từ hoặc đại từ: S + V + Noun / pronoun + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ:
        • I have some letters to write.
        • Is there anything to eat?

      1.2.4 It + be + adj + to-inf: thật … để ..

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: It is interesting to study English

      1.2.5. S + be + adj + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m happy to receive your latter.

      1.2.6. S + V + too + adj / adv + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is too short to play basket ball.

      1.2.7. S + V + adj / adv + enough + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He isn’t tall enough to play basket ball.

      1.2.8. S + find / think / believe + it + adj + to-inf

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I find it difficult to learn English vocabulary.

      1.2.9. Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how,… (nhưng thường không dùng sau why)

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: I don’t know what to say.

      1.2.10. Be + to verb (Phải làm gì đó, bị người khác yêu cầu)

      • IELTS TUTOR xét ví dụ: He is to submit the sales report by Monday

      1.3. Verbs + Object + To infinitive

      Verbs + Object + To infinitive

      1.4. Đặc biệt

      • allow / permit / advise / recommend + O + to-inf                  
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:She allowed me to use her pen.
      • allow / permit / advise / recommend + V-ing                        
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:She didn’t allow smoking in her room
      • Động từ nguyên mẫu có to đứng sau từ nghi vấn (question words)
        • IELTS TUTOR xét ví dụ:
          • She asked me how to use the washing machine. 
          • I’m not sure I know who to call. 
          • Tell me when to press the button.

      Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

      >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

      >> IELTS Intensive Listening

      >> IELTS Intensive Reading

      >> IELTS Intensive Speaking