Cụm danh động từ (gerund/ving)

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh hướng dẫn sửa kĩ lưỡng đề thi SPEAKING IELTS ngày 4/8/2020 cho Hs IELTS TUTOR đi thi đạt 6.0, hôm nay IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ cách dùng Cụm danh động từ (gerund/ving)

I. Phân biệt TO-INFINITIVES / BARE INFINITIVES / GERUND

II. Cách dùng Cụm danh động từ (gerund/ving)

1. Định nghĩa

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Cụm danh động từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ (động từ tận cùng bằng -ing). 
  • Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ (có chức năng như chủ ngữ hoặc tân ngữ).

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng DANH TỪ (NOUN)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A farmer hates spending money. (IELTS TUTOR giải thích: Người nông dân không thích tiêu tiền)

2. Cách dùng của cụm danh động từ

2.1. Làm chủ ngữ của động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Hunting tigers was a favourite sport in many countries. (IELTS TUTOR giải thích: Săn bắn hổ là một môn thể thao ưa thích ở nhiều nước)

2.2. Làm bổ ngữ cho động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The most interesting part of our trip was watching the sun setting (IELTS TUTOR giải thích: Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn)

2.3. Làm tân ngữ cho giới từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Many people relax by listening to music.  (IELTS TUTOR giải thích: Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc)

2.4. Các đại từ sở hữu (my, your....) có thể đứng trước danh động từ

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He dislikes my working late.  (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy không thích tôi làm trễ)

2.5. Có thể dùng danh động từ (nhưng không nên dùng danh từ ở dạng sở hữu cách) sau cụm danh động từ.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    They are looking forward to Mary coming. (IELTS TUTOR giải thích: Họ rất mong Mary tới)

    3. Quy tắc thêm ing vào động từ

    IELTS TUTOR lưu ý:

    1. Thấy V(động từ) kết thúc bằng (Y, W, X) => chỉ việc thêm ing.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: play => playing, fix => fixing, flow => flowing, blow => blowing, snow => snowing....

    2. Thấy có ie => bỏ ie thay bằng ying.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: lie => lying,......

    3. Thấy V(động từ) kết thúc có một e => bỏ e => thêm ing

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: make => making, take => taking, provide => providing,...
    • Nếu có hai chữ e giữ lại: - agree => agreeing, flee => fleeing,...

    4. Kết thúc bằng 1 nguyên âm (a, o, i, u, e) + 1 phụ âm + âm nhấn(đủ 3 điều kiện)

    => gấp đôi phụ âm cuối và thêm ing.

    • IELTS TUTOR xét ví dụ: run => running, sit => sitting, permit => permitting, admit => admitting,...

    Vài trường hợp đặc biệt:

    AE: tiếng anh người mỹ (xu hướng rút gọn)

    BE: tiếng anh người anh

    • be => being.
    • travel (AE: traveling, BE: travelling).
    • cancel (AE: canceling, BE: cancelling).

    4. Những cụm từ theo sau là V-ing

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • admit: thừa nhận
    • avoid: tránh
    • consider: xem xét
    • delay: hoãn
    • deny: phủ nhận
    • detest: ghét
    • encourage: khích lệ
    • fancy: thích
    • finish: kết thúc
    • hate: ghét
    • imagine: tưởng tượng
    • involve: liên quan
    • mention: đề cập đến
    • mind: ngại
    • miss: bỏ lỡ
    • postpone: hoãn lại
    • practice: luyện tập
    • quit: từ bỏ
    • risk: có nguy cơ
    • suggest: đề nghị
    • It is no use: không có ích
    • It is no good: không tốt
    • waste / spend: lãng phí, bỏ ra (thời gian, tiền bạc)
    • have difficulty / trouble in: gặp khó khăn/trở ngại
    • can’t help: không thể không
    • can’t stand / can’t bear: không chịu đựng nỗi
    • feel like: cảm thấy thích
    • look forward to: mong chờ, mong đợi
    • It is (not) worth: đáng / không đáng
    • keep / keep on: tiếp tục
    • be busy: bận rộn
    • be used to / get used to; be/ get accustomed to: quen với / trở nên quen với việc gì
    • There’s no point (in)…
    • Do/ Would you mind … ?
    • What about … ? How about …?
    • Go …(go shopping, go swimming…)

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • They couldn’ help laughing when they heard the little girl singing a love song.
    • The students are used to working in the school library.
    • Please wait a minute. My boss is busy writing something.
    • Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… dùng V-ing
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: After finishing his homework, he went to bed.
    • Giới từ + V-ing:
      • IELTS TUTOR xét ví dụ: My sister is interested in listening to music.

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking