Dạng yếu & Dạng mạnh của từ (weak form & Strong form)

· Speaking

Bên cạnh Bài sửa đề thi IELTS WRITING TASK 2 ngày 22/8/2020 của HS đi thi đạt 7.0 writing, IELTS TUTOR hướng dẫn Dạng yếu của từ (weak form)

I. Định nghĩa weak form & strong form

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Đối với những từ không được nhấn mạnh, thông thường chúng sẽ bị làm yếu đi khi nói. Thuật ngữ tiếng Anh người ta gọi là Weak form, đối lập với nó là Strong form. 
  • Hầu hết người học chỉ sử dụng dạng Strong forms và hầu hết nghe không tự nhiên. Người nói tiếng Anh thường sử dụng weak form nhiều hơn
Dạng yếu của từ (weak form)

2. Weak form là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong tiếng Anh, có những từ ngữ không mang ngữ nghĩa mà chỉ có giá trị về mặt chức năng ngữ pháp còn gọi là function words (từ chức năng), bao gồm liên từ (conjunction), giới từ (preposition) và trợ động từ (auxiliary verb). 
  • Những  từ  này  như  “him” và “to” thì khi nó bị yếu đi vì không được nhấn trọng âm (Trọng âm của câu- từ được nhấn trong câu) khi đứng trong một câu.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Weak form – dạng yếu thường được phát âm với 1 âm schwa và nó rất yếu
      • IELTS  TUTOR  lưu  ý: 
        • Đây  cũng  là  lý  do  vì  sao  những  bạn chưa luyện  nghe tiếng anh nhiều rất dễ không nghe được người nước ngoài nói gì trong thực tế 

    3. Strong form là gì?

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Với strong form thì từ được phát âm đầy đủ kèm theo trọng âm của từ
    • Khi 1 từ đứng một mình như vẫn học từ đơn thì nó sẽ được phát âm đầy đủ dạng strong form hoặc khi bạn muốn nhấn mạnh từ đó, nó tùy thuộc vào mục đích của  người nói 

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • Iam French (strong form) I’m French (weak form)
    • strong form: /bʌt/ weak form: /bət/
    • Tell him to go 
      • strong forms /hɪm/ /tu:/ 
      • weak form: /tel əm tə gəʊ/
    •  I would like some fish and chips 
      • strong forms  /aɪ wʊd laɪk sʌm fɪʃ ænd tʃɪps/
      • weak forms /ɑ wəd laɪk səm fɪʃ ən tʃɪps/ và thậm chí chúng ta còn có thể sử dụng những từ yếu hơn: /ɑd laɪk səm fɪʃ ən tʃɪps/, ở đây /wəd/ /d/

    II. Khi nào dùng strong form, khi nào dùng weak form

    1. So sánh khi dùng weak form & strong form một số từ

    So  sánh  khi  dùng weak  form & strong  form  một  số  từ  
    So  sánh  khi  dùng weak  form & strong  form  một  số  từ  

    2. Trường hợp chỉ dùng strong form

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • Phát âm dạng yếu thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh, trong một số trường hợp bắt buộc phải sử dụng phát âm dạng mạnh khi các từ đó:

    2.1. Đứng cuối câu

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • What are you looking at (/æt/)? (Bạn đang làm gì vậy?)
    • Where are you from (/ frɔm/)? (Bạn đến từ đâu?)

    2.2. Xuất hiện trong những tình huống đối lập >> mang tính chất nhấn mạnh

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The letter is from him, not to him. (Lá thư này là do anh ấy gửi chứ không phải gửi tới anh ấy.) /frɔm/ /tu/
    • He likes her, but does she like him? (Anh ta thích cô ấy nhưng không biết cô ấy có thích anh ta không.) /hə:/ /him/

    2.3. Các giới từ đi liền với nhau

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I travel to and from London a lot. (Tôi đi đi về về Lon Don rất nhiều.) /tu/ /frɔm/

      2.4. Nhấn mạnh thể hiện mục đích của người nói

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • You must get the unniversity certificate to have good job in the future. (IELTS  TUTOR  giải  thích: Bạn phải có bằng đại học để có công việc tốt trong tương lai)./mʌst/
      • You must choose us or them, you cannot have all. (IELTS  TUTOR  giải  thích: Anh phải chọn giữa chúng tôi hoặc họ, anh không thể có cả hai)./mʌst/

      III. Dạng weak form thường gặp

      1. Xếp theo bảng chữ cái

      • a    /ə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ve got a new dress. /aɪv ɡɒtə njuː dres/
      • am /əm/ /m/ 
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’m not going home, am I? /aɪm nɒt ˈɡəʊ.ɪŋ həʊm æmaɪ/
      • an    /ən/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: That’s an apple /ðæt sənˈæp.əl/
      • and    /ənd/ /ən/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: We need some salt and pepper. /wi niːd sʌm sɒlt ən ˈpep.ər/
      • any    /ənɪ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Do you have any money? /du ju həv ənɪ ˈmʌn.i//
      • are    /ə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: They are at school just now. /ðeɪ ə ət skuːl dʒʌst naʊ/
      • as    /əz/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
          • It was as big as an elephant. /ɪt wəzəz bɪɡ əzən ˈel.ɪ.fənt/
          • As you know, Chinese is so difficult to write. /æz/ dạng mạnh 
          • He is as silent as a mouse in the church. /əz/ dạng yếu
        • IELTS  TUTOR  lưu  ý: 
          • As /æz/ dạng mạnh và /əz/ dạng yếu 
      • at    /ət/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: She works at night. /ʃi wɜrksət naɪt/
      • be    /bɪ/ /bi/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: He’s going to be late. /hɪz ˈɡəʊ.ɪŋ tu bɪ leɪt/
      • been    /bɪn/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Have you been here long? /həv juː bɪn hɪər lɒŋ/
      • but    /bət/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: The food is good but the service is terrible. /ðə fuːdɪz ɡʊd bət ðə ˈsɜː.vɪsɪz ˈter.ə.bəl/
      • can    /kən/ /kn/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Can you come early? /kən juː kʌm ˈɜː.li/ 
      • could    /kəd/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I think he could pass the exam. /aɪ θɪŋk hɪ kəd pɑːs ðiː ɪɡˈzæm/ 
      • do    /də/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Do you need any help? /də ju niːd ˈen.i help /
      • does    /dəz/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: He doesn’t live in London, does he? /hɪ ˈdəz.ənt lɪvɪn ˈlʌn.dən dəz hɪ/ 
      • for    /fə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: It’s a present for my dad. /ɪtsə ˈprez.ənt fə maɪ dæd/ 
      • from    /frəm/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: That book’s from Julia. /ðæt bʊkz frəm dʒulɪə/ 
      • had    /həd/ /əd/ /d/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I had a car when I was at university. /aɪ hədə kɑːr wen aɪ wəzət ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/ 
      • has    /həz/ /əz/ /z/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: He has been here for years. /hɪ həz bɪn hɪər fə jɪərz/ 
      • have    /həv/ /əv/ /v/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ve had lunch already. /aɪv həd lʌntʃ ɔːlˈred.i/ 
      • he    /hɪ/ /ɪ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: She thinks he’s handsome 
          /ʃɪ θɪŋks hɪz ˈhæn.səm/ 
      • her    /ə/ /hə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Tom told her that the meeting had been canceled. /tɒm təʊld hə ðæt ðə ˈmiː.tɪŋ həd bɪn ˈkæn.səld/ 
      • him    /ɪm/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I’ve bought him some chocolate. /aɪv bɔːtɪm sʌm ˈtʃɒk.lət/ 
      • his    /ɪz/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: That’s his last chance. /ðætsɪz lɑːst tʃɑːns/ 
      • I    /ʌ/    I wish I had gone to bed earlier. 
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: /ʌ wɪʃʌ həd ɡɒn tʊ bed ˈɜː.liɜːr/ 
      • me    /mɪ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: John called me last night. /ˈdʒɒn kɔːld mɪ lɑːst naɪt/ 
      • must    /məst/ /məs/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: You really must take your umbrella. /ju ˈrɪə.li məs teɪk jə ʌmˈbrel.ə/
      • of    /əv/ /v/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: That’s part of the problem. /ðæts pɑːtəv ðə ˈprɒb.ləm/ 
      • our    /ɑː/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: She dropped her coffee on our rug. /ʃɪ drɒpt hə ˈkɒf.i ɒn ɑːr rʌɡ/ 
      • shall    /ʃəl/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Shall we go out for dinner? /ʃəl wɪ ɡəʊ aʊt fə ˈdɪn.ər/ 
      • she    /ʃɪ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I think she’s gone to the library. /aɪ θɪŋk ʃɪz ɡɒn tʊ ðə ˈlaɪ.brər.i/ 
      • should    /ʃəd/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: You really should get a haircut. /ju ˈrɪə.li ʃəd getə ˈheə.kʌt/ 
      • some    /səm/ /sm/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: They bought some bread this morning. /ðeɪ bɔːt səm bred ðɪs ˈmɔː.nɪŋ/ 
      • than    /ðən/ /ðn/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
          • This part of London is much busier than where I live. /ðɪs pɑːtəv ˈlʌn.dən ɪz mʌtʃ ˈbɪz.iɜːr ðən weər aɪ lɪv/
          • He can type faster than me. /ðən/ dạng yếu

        • IELTS TUTOR lưu ý: 
          • Than /ðæn/ dạng mạnh và /ðən/ dạng yếu. 
          • /ðæn/ hiếm khi dùng.
          • /ðən/ trong câu so sánh.
      • the    /ðə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Have you seen the front door keys? /həv ju siːn ðə frʌnt dɔːr kiːz/ 
      • them    /ðəm/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: We dropped them off at the airport. /wɪ drɒpt ðəm ɒfət ði ˈeə.pɔːt/ 
      • there    /ðə/ /ðər/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: The restaurant is over there. /ðə ˈres.trɒnt ɪzˈəʊ.vər ðə/ 
      • to    /tə/  được dùng trong hầu hết các trường hợp  
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
          • Are you going to the party tonight? /ər ju ˈɡəʊ.ɪŋ tə ðə ˈpɑː.ti təˈnaɪt/ 
          • This present is to him not from him. /tu:/ dạng mạnh
          • I’m going to be sixteen next Monday morning /tə/ 
          • I often get up early to ẹnjoy fresh still air /tə/ 
        • IELTS TUTOR lưu ý:
          • To /tu:/ dạng mạnh và /tu/, /tə/ dạng yếu.  
      • us    /əs/ /s/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Lucy gave us one of her kittens. /lʊsɪ ɡeɪvəs wʌnəv hər ˈkɪt.ənz/ 
      • was    /wəz/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: It was a beautiful day. /ɪt wəzə ˈbjuː.tɪ.fəl deɪ/ 
      • we    /wɪ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: I wonder when we should leave. /aɪ ˈwʌn.dər wen wɪ ʃəd liːv/ 
      • were    /wə/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: They were late again! /ðeɪ wə leɪt əˈɡeɪn/ 
      • who    /hʊ/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Do you know who that girl is? /du ju nəʊ hʊ ðæt ɡɜːl ɪz/ 
      • will    /wəl/ /əl/ /l/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: He’ll arrive later. /hiːl əˈraɪv ˈleɪ.tər/ 
      • would    /wəd/ /d/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: If I were you, I would study a bit more. /ɪfaɪ wə ju aɪ wəd ˈstʌd.i ə bɪt mɔːr/ 
      • you    /jə/ /ju/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Do you like chocolate? /du ju laɪk ˈtʃɒk.lət/ 
      • your    /jə/ /jər/    
        • IELTS TUTOR xét ví dụ: Is that your coat? /ɪz ðæt jə kəʊt/

      2. Xếp theo chức năng

      2.1. Đại từ nhân xưng

      Dạng yếu của từ (weak form)

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • I'll give it to him later /aɪl ɡɪv ɪt tə ɪm ˈleɪtər/ 
      • She's leaving tomorrow /ʃiz li:viŋ təˈmɔ:rəʊ / 
      • A: Will you be at the meeting on Friday? /wɪl jə bi ət ðə ˈmi:tɪŋ ɔ:n ˈfraɪdeɪ/ 
      • B: Yes. Will you be there? /jes. w ɪl ju: bi ðeə/ 
      • A: Look! It's him /lʊk. Itz hɪm/ 
      • B: Where? I can't see him /wer? aɪ kɑːnt si: ɪm/ 

      2.2. Conjunctions (Liên từ) and Prepositions (giới từ)

      Conjunctions (Liên từ) and Prepositions (giới từ)

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • He's already gone to work /hiz ɔːlˈredi ɡɒn tə wɜːrk/ 
        • She comes from Scotland /ʃi kʌmz frəm ˈskɒtlənd/
        • There's a bus to the village at six, but there's no bus back from there tonight /ðez ə bʌs tu: ðə ˈvɪlɪdʒ ət sɪks, bət ðez noʊ bʌs bæk frɒm ðeə təˈnaɪt/

        2.3. Trợ động từ

        Trợ động từ

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        •  Are you comming? /ə juː ˈkʌmɪŋ/ 
        • Who was that? /huː wəz ðæt/ 
        • You can stay here if you like? /juː kən steɪ hɪr ɪf juː laɪk/

        IV. Luyện nghe & nói dạng weak form

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • Để  cải thiện phát âm weak form & strong  form  không  có  cách  nào  hay  hơn  là  luyện  với  Youglish  tra  từ  đó rồi  nghe kĩ & lặp  lại  với  Youglish  

        V. Tham khảo

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Intensive Speaking