CÁCH DÙNG "AS" &"LIKE" TIẾNG ANH

· Vocabulary - Grammar

I. Cách dùng LIKE

1. LIKE được dùng như giới từ, với nghĩa tương tự như là (SIMILAR TO)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • LIKE đi theo sau các động từ chỉ cảm giác như:  look, sound, feel, taste, seem
  • Có thể thêm các từ trước LIKE để tăng thêm mức độ: a bit, just, very, so and more

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My sister is like my mother. (My sister and my mother are similar)

  • I think this tastes like coconut.

  • That looks like Marco’s car.

  • He seems like a nice man.

  • It’s a bit like skiing but there’s no snow.
  • Isn’t that just like the bike we bought you for your birthday?
  • That smells very like garlic.

  • The car was more like a green than a blue colour.

2. LIKE dùng như liên từ (Cách dùng này INFORMAL nên chỉ dùng trong văn nói nhé)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Like dùng như liên từ cách dùng như AS mang nghĩa như là

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Like any good cook book will tell you, don’t let the milk boil. (or As any good cook book …)

II. Cách dùng AS

1. As được dùng như giới từ, mang nghĩa ĐÓNG 1 VÀI TRÒ NÀO ĐÓ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • thường dùng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, và nghề nghiệp của người.
  • Cấu trúc diễn tả nghề nghiệp thường được sử dụng: work as + job position (accountant/ marketer/ CEO/ leader….)
  • VỚI TƯ CÁCH LÀ --> sau as sẽ là 1 NOUN

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I worked as a waiter when I was a student. Most of us did.

  • The Daily Telegraph appointed Trevor Grove as its Sunday editor.

  • Internet shopping is seen as a cheaper alternative to shopping on the high street.

  • A sarong is essential holiday gear. It can be used as a beach towel, wrap, dress or scarf and will take up no space in your bag.
  • He works in that hospital as a chief nurse (IELTS TUTOR giải thích: Anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là Điều Dưỡng Trưởng).
  • I am telling you this as a friend (IELTS TUTOR giải thích: Tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn)

2. AS được dùng như liên từ

2.1. As = When

IELTS TUTOR xét ví dụ: :

  • He came as we were preparing for our dinner.
  • As vietnam is next door to china, it has to be cautious with its foreign policies. (IELTS TUTOR giải thích: Vì Việt Nam nằm sát bên Trung Quốc nên phải thận trọng với chính sách ngoại giao của mình)

2.2. As = Since = Because

IELTS TUTOR xét ví dụ::

  • As he wasn’t ready, we went without him.

2.3. AS có nghĩa là NHƯ

2.3.1. Với nghĩa “như”, AS được theo sau bởi một mệnh đề (với đủ chủ ngữ và vị ngữ).

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As I said, english grammar is not that difficult to understand (IELTS TUTOR giải thích: Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm).
  • Please do as you are told (IELTS TUTOR giải thích: Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu)

2.3.2. Với nghĩa “Như”, AS còn được theo sau bởi một quá khứ phân từ, tức động từ thêm ED hoặc động từ bất quy tắc ở cột 3

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • As mentioned above (IELTS TUTOR giải thích: như đã được nhắc ở trên)
  • As shown above (IELTS TUTOR giải thích: như đã được trình bày ở trên)

3. As trong thành ngữ

3.1. Such as

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để liệt kê. Sau such as không cần dấu phẩy cũng không cần dấu hai chấm.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • There are many things you can do to improve your english, such as listening to english music, watching english movies and going to english speaking clubs. (IELTS TUTOR giải thích: Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh)
  • I can play many musical instruments such as the guitar, the piano and the flute (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo)

3.2. As long as

3.2.1. AS LONG AS có nghĩa “Miễn là”

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You can borrow this book as long as you return it before sunday (IELTS TUTOR giải thích: Bạn có thể mượn quyển sách này miễn là bạn trả lại trước ngày Chủ nhật)

3.2.2. AS LONG AS có nghĩa DÀI ĐẾN … ĐỨNG TRƯỚC MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Some snakes are as long as 4 meters. (IELTS TUTOR giải thích: một số loài rắn dài đến 4 m)

3.2.3. AS LONG AS có nghĩa ĐẾN…(BAO LÂU) hoặc BAO LÂU… theo sau bởi MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ THỜI GIAN hoặc một mệnh đề.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • This job can take as long as 10 days (Công việc này có thể mất đến 10 ngày)
  • You can stay here as long as you like (bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích)

3.3. As well as = and

(Phần lớn sau AS WELL AS sẽ là NOUN)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • We have a responsibility to our community as well as to our families.
    • Please proofread for spelling mistakes as well as grammatical errors.
    • I don’t sing as well as Adele does.
    • Timmy, as well as Tommy, is a stickler about punctuation.

    4. AS trong so sánh bằng : AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS…

    IELTS TUTOR xét ví dụ:

      • He is as tall as his father (IELTS TUTOR giải thích: anh ấy cao bằng bố của anh ấy) .
      • This is not as easy as it looks (IELTS TUTOR giải thích: cái này nhìn tưởng dễ nhưng không dễ như vậy đâu)

      III. Phân biệt cách dùng LIKE và AS

      IELTS TUTOR lưu ý:

      • Sẽ không dùng AS + NOUN với nghĩa NHƯ LÀ (similar to) được mà phải dùng với LIKE + NOUN

      IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • It’s almost like a real beach, but it’s actually artificial.

          • IELTS TUTOR lưu ý: Không dùng: It’s almost as a real beach …

        • I would like to have a white cat like the one in my dream.

          • IELTS TUTOR lưu ý: Không dùng: … as the one in my dream

        IELTS TUTOR lưu ý:

        • LIKE + noun = như là (similar to)
        • AS + noun = đóng vai trò là, là, thực chất nó là như vậy chứ không phải giả định như like nữa

        IELTS TUTOR xét ví dụ:

        • As your father, I’ll help you as much as I can. (IELTS TUTOR giải thích: người nói chính là father)
        • Like your father, I’ll help you as much as I can. IELTS TUTOR giải thích: (người nói không phải là father, mà mong muốn đóng vai trò tương tự - similar to father)

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

        >> IELTS Intensive Writing

        >> IELTS Intensive Speaking

        >> IELTS Intensive Listening

        >> IELTS Intensive Reading

        >> IELTS Cấp tốc

        >> IELTS General

        >> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE
        Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE