TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

· Vocabulary - Grammar,Listening

Trong IELTS, đặc biệt các dạng như Form Completion, Sentence Completion hoặc Table Completion, bạn sẽ bắt gặp câu hỏi điền tên riêng vào chỗ trống. Đây là dạng bài dễ ăn điểm nếu bài nghe có đánh vần. Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng được đánh vần mà học sinh phải tự biết, tự hiểu. Điều này đòi hỏi các bạn phải thường xem hoặc nghe các tên thông dụng của người bản xứ. Vì vậy, dưới đây IELTS TUTOR đã liệt kê dưới đây cho các bạn.

1. Tên người

First name / (Middle name) / Last name (đôi khi chỉ phải điền hoặc tên hoặc họ hoặc tên đệm, đôi khi phải điền cả); tùy vào giới hạn số lượng từ phải điền ở mỗi bài và phần thông tin cho sẵn (nếu đã cho sẵn họ thì dỉ nhiên chỉ cần điền phần tên phía trước).

  • Jack
  • Oliver
  • James
  • Lewis
  • Andrew
  • Charlie
  • Lucas
  • Harris
  • Jacob
  • Harry
  • Daniel
  • Thomas
  • Aaron
  • Cameron
  • William
  • Nathan
  • Matthew
  • Jamie
  • Dylan
  • Andrew
  • Michael
  • Ryan
  • Harrison
  • George
  • Robbie
  • Richard
  • Paul
  • Edward
  • Kevin
  • Jason
  • Brian
  • Mark
  • Robert
  • Jonas
  • Pete
  • Emily
  • Jessica
  • Ella
  • Lucy
  • Lily
  • Emma
  • Anna
  • Hannah
  • Katie
  • Rosie
  • Harper
  • Daisy
  • Rebecca
  • Alice
  • Scarlett
  • Emilia
  • Julia
  • Maria
  • Sarah
  • Charlotte
  • Sophie
  • Maisie
  • Hollie
  • Megan
  • Ivy
  • Michelle
  • Susan
  • Linda
  • Maria
  • Jennifer
  • Nancy
  • Helen
  • Elizabeth
  • Catherine
  • Keira

Tuy nhiên, với những cái tên riêng là những tên người quá quen thuộc, người ta sẽ không đánh vần, mà chỉ đọc. Ví dụ, nếu tên người là Peter Schmith thì người ta sẽ không đánh vần tên Peter mà chỉ đánh vần phần họ Schmith.

2. Tên địa danh

2.1. United Kingdom (Anh Quốc)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bài thi IELTS là Bài thi được đồng điều hành bởi ba tổ chức ESOL của Đại học Cambridge (University of Cambridge ESOL), Hội đồng Anh (British Council) và tổ chức giáo dục IDP của Úc và được triển khai từ năm 1989
  • Những địa danh xuất hiện trong phần Listening chủ yếu thuộc UK – The United Kingdom – Vương Quốc Anh (được tạo thành từ England, North Ireland and Scotland). 
  • Các thành phố cũng như các câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng của Anh như London, Manchester, Liverpool thì rất quen thuộc với mọi người tuy nhiên ở Anh cũng có rất nhiều các thành phố nổi tiếng khác mà theo IELTS TUTOR cần phải nằm lòng:
  • Birmingham
  • Buckingham Palace
  • British Museum Dublin
  • England
  • Edinburgh
  • Manchester
  • North Ireland
  • Liverpool
  • Tower Bridge (London) 
  • Wales

và:

TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

2.2. Canada

  • Alberta 
  • British Columbia
  • New Westminster 
  • Toronto
  • Victoria 
  • Ontario
  • Montreal
  • Vancouver
  • Quebec

2.3. Australia (Úc)

  • Sydney
  • New South Wales
  • Queensland
  • South Australia
  • Victoria
  • Sydney Opera House
  • Western Australia
  • Melbourne
  • Federation Square
  • Brisbane, Perth, Adelaide…

2.4. United State (Mỹ)

  • Los Angeles/LA
  • California
  • Times Square
  • New Orleans
  • New York
  • Central Park (New York)
  • Universal Studios Hollywood
  • Washington DC, Chicago,  Philadelphia, Detroit, Seattle….

Bên cạnh đó để đảm bảo tính đa dạng của các bài nói, cũng như về các giọng tiếng Anh của từng vùng (Anh – Anh, Anh – Mỹ, Anh – Úc…), dưới đây là một số địa danh mà theo IELTS TUTOR các bạn nên thuộc lòng:

  • Others: Hong Kong, Tokyo, Seoul…

3. Tên đường xá

Tùy giới hạn từ và phần thông tin cho sẵn; ví dụ nếu tên đường là Station Road, mà đề có sẵn chữ Road thì chỉ cần điền Station, nếu không có mà giới hạn từ cho phép thì điền cả Station Road, nếu không có mà giới hạn từ là "No More Than One Word" (Không Điền Quá Một Từ) – thì tất nhiên chỉ điền Station.

  • Avenue 
  • Station Road
  • Alexander Road 
  • George Street
  • Victoria Street 
  • Richmond Street
  • North Drive 
  • Stanley Road
  • Queens Street
  • Main Street

4. Nationality - Quốc tịch

TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

Quốc gia hoặc Vùng

Tính từ

Danh từ

Algeria

Algerian

an Algerian

Angola

Angolan

an Angolan

Argentina

Argentine

an Argentine

Austria

Austrian

an Austrian

Australia

Australian

an Australian

Bangladesh

Bangladeshi

a Bangladeshi

Belarus

Belarusian

a Belarusian

Belgium

Belgian

a Belgian

Bosnia and Herzegovina

Bosnian/Herzegovinian

a Bosnian/a Herzegovinian

Brazil

Brazilian

a Brazilian

Britain

British

a Briton (informally: a Brit)

Bulgaria

Bulgarian

a Bulgarian

Cambodia

Cambodian

a Cambodian

Cameroon

Cameroonian

a Cameroonian

Canada

Canadian

a Canadian

Central African Republic

Central African

a Central African

Chad

Chadian

a Chadian

China

Chinese

a Chinese person

Colombia

Colombian

a Colombian

Costa Rica

Costa Rican

a Costa Rican

Croatia

Croatian

a Croat

the Czech Republic

Czech

a Czech person

Democratic Republic of the Congo

Congolese

a Congolese person (ghi chú: cũng ám chỉ đến Cộng hòa Congo)

Denmark

Danish

a Dane

Ecuador

Ecuadorian

an Ecuadorian

Egypt

Egyptian

an Egyptian

El Salvador

Salvadoran

a Salvadoran (cũng được chấp nhận là Salvadorian & Salvadorean)

England

English

an Englishman/ Englishwoman

Estonia

Estonian

an Estonian

Ethiopia

Ethiopian

an Ethiopian

Finland

Finnish

a Finn

France

French

a Frenchman/ Frenchwoman

Germany

German

a German

Ghana

Ghanaian

a Ghanaian

Greece

Greek

a Greek

Guatemala

Guatemalan

a Guatemalan

Holland

Dutch

a Dutchman/ Dutchwoman

Honduras

Honduran

a Honduran

Hungary

Hungarian

a Hungarian

Iceland

Icelandic

an Icelander

India

Indian

an Indian

Indonesia

Indonesian

an Indonesian

Iran

Iranian

an Iranian

Iraq

Iraqi

an Iraqi

Ireland

Irish

an Irishman/ Irishwoman

Israel

Israeli

an Israeli

Italy

Italian

an Italian

Ivory Coast

Ivorian

an Ivorian

Jamaica

Jamaican

a Jamaican

Japan

Japanese

a Japanese person

Jordan

Jordanian

a Jordanian

Kazakhstan

Kazakh

a Kazakhstani (dùng như một danh từ, "a Kazakh" ám chỉ đến một nhóm chủng tộc, không phải một quốc tịch)

Kenya

Kenyan

a Kenyan

Laos

Lao

a Laotian (dùng như một danh từ, "a Lao" ám chỉ đến một nhóm chủng tộc, không phải một quốc tịch)

Latvia

Latvian

a Latvian

Libya

Libyan

a Libyan

Lithuania

Lithuanian

a Lithuanian

Madagascar

Malagasy

a Malagasy

Malaysia

Malaysian

a Malaysian

Mali

Malian

a Malian

Mauritania

Mauritanian

a Mauritanian

Mexico

Mexican

a Mexican* (có thể là xúc phạm ở Mỹ. Dùng "someone from Mexico" thay thế.)

Morocco

Moroccan

a Moroccan

Namibia

Namibian

a Namibian

New Zealand

New Zealand

a New Zealander

Nicaragua

Nicaraguan

a Nicaraguan

Niger

Nigerien

a Nigerien

Nigeria

Nigerian

a Nigerian

Norway

Norwegian

a Norwegian

Oman

Omani

an Omani

Pakistan

Pakistani

a Pakistani* (có thể là xúc phạm ở Anh. Dùng "someone from Pakistan" thay thế.)

Panama

Panamanian

a Panamanian

Paraguay

Paraguayan

a Paraguayan

Peru

Peruvian

a Peruvian

The Philippines

Philippine

a Filipino* (someone from the Philippines)

Poland

Polish

a Pole* (someone from Poland, a Polish person)

Portugal

Portuguese

a Portuguese person

Republic of the Congo

Congolese

a Congolese person (ghi chú: cũng dùng ám chỉ người từ Cộng hòa Dân chủ Congo )

Romania

Romanian

a Romanian

Russia

Russian

a Russian

Saudi Arabia

Saudi, Saudi Arabian

a Saudi, a Saudi Arabian

Scotland

Scottish

a Scot

Senegal

Senegalese

a Senegalese person

Serbia

Serbian

a Serbian (dùng như tiếng danh từ, "a Serb" ám chỉ một nhóm chủng tộc không phải một quốc tịch

Singapore

Singaporean

a Singaporean

Slovakia

Slovak

a Slovak

Somalia

Somalian

a Somalian

South Africa

South African

a South African

Spain

Spanish

a Spaniard* (a Spanish person, someone from Spain)

Sudan

Sudanese

a Sudanese person

Sweden

Swedish

a Swede

Switzerland

Swiss

a Swiss person

Syria

Syrian

a Syrian

Thailand

Thai

a Thai person

Tunisia

Tunisian

a Tunisian

Turkey

Turkish

a Turk

Turkmenistan

Turkmen

a Turkmen / the Turkmens

Ukraine

Ukranian

a Ukranian

The United Arab Emirates

Emirati

an Emirati

The United States

American

an American

Uruguay

Uruguayan

a Uruguayan

Vietnam

Vietnamese

a Vietnamese person

Wales

Enter your text here...

a Welshman/

Welshwoman

Zambia

Zambian

a Zambian

Zimbabwe

Zimbabwean

a Zimbabwean

Ảnh để bạn nào muốn download nhé:

TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

5. Mẹo làm bài IELTS LISTENING về tên riêng

  • Xác định giới hạn từ (được điền tối đa bao nhiêu từ).
  • Đọc trước câu hỏi + Xác định nội dung cần điền (full name hay first name, last name; tên đường hay tên trường hay tên thành phố v.v.)
  • Nghe thật kỹ, đừng chỉ ỷ lại vào spelling (đánh vần). Người ta thường đánh vần một từ rất nhanh, đôi khi trong từ chúng ta bị miss một (vài) chữ cái, và chính nhờ lắng nghe kĩ pronunciation ta mới có thể hoàn thiện phần bị sót.

6. Luyện cách phát âm tên riêng như thế nào?

  • Trong IELTS LISTENING, nắm được mặt chữ thì chưa chắc đã nghe đúng được từ đó, việc quan trọng là cần thiết phải nắm được cách phát âm của tên riêng đó, vậy câu hỏi nhiều bạn thường đặt ra cho IELTS TUTOR là "LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT ĐƯỢC TÊN RIÊNG PHÁT ÂM NHƯ THẾ NÀO?" 
  • Như IELTS TUTOR đã hướng dẫn rất kĩ cách tra phát âm của một từ theo từng ngữ điệu bằng Youglish, để tra phát âm tên riêng tiếng anh, em cũng có thể ứng dụng để tra nhé
    • IELTS TUTOR lấy ví dụ, giờ IELTS TUTOR muốn tra cách đọc của từ Amanda, thì sau đây sẽ là cách tra, và sau khi tra rồi thì đừng quên luyện tập phát âm thường xuyên của từ đó nhé!
Luyện cách phát âm tên riêng như thế nào?

7. Luyện tập về Spelling

1. Common English Names for Boys

TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

2. Common English Names for Girls

Các em nghe thêm phần pronunciation trên trang IELTSliz luôn nhé!

TÊN RIÊNG PHỔ BIẾN NHẤT TRONG IELTS LISTENING

Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking