Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

· Writing,Vocabulary - Grammar

Bên cạnh Cách học IELTS READING hiệu quả, IELTS TUTOR tổng hợp Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

1. Cấu trúc mở bài

Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

Những mẫu câu có thể tham khảo để dẫn dắt đoạn đầu bài viết IELTS TUTOR gợi ý thêm:

  • It can be seen in the chart that… = the chart suggests/ presents/ shows…
  • As shown in the chart,… = as can be seen in the chart
  • The pie chart reveals that = from the pie chart, it is clear/ obvious that…

2. Từ dùng để so sánh

  • in contrast, similarly, likewise

3. Số liệu mô tả bằng tỉ số

Các số liệu (data) dưới dạng phần trăm (percentage) có thể được miêu tả bằng tỉ số (fractions, proportion) như bảng dưới đây của IELTS TUTOR

Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

4. Câu so sánh

4.1. So sánh hơn

Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART
Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

4.2. So sánh nhất

Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART
Cấu Trúc & Từ Vựng IELTS Writing Task 1 dạng PIE CHART

5. Từ vựng dùng cho Pie chart khác

  • to illustrate, to demonstrate, to represent, be comprised of, to account for, marginally.
  • Percentages/ The percentage of
  • Proportions/ The proportion of
  • A large number of people 
  • Over a quarter of people 
  • A small minority 
  • A significant number of people 
  • Less than a fifth
  • Around 20%
  • Less than a fifth
  • Almost a quarter of 
  • Just over half of 
  • Account for = make up = take up = consist of = comprise = include = contribute = constitute + number or percentage: sử dụng trước số lượng hay phần trăm để diễn tả X chiếm hay đóng góp bao nhiêu số liệu.
    • IELTS TUTOR lưu ý:
      • Account for a bigger/smaller share = Make up a bigger/smaller proportion: Có nhiều hơn hay ít hơn thị phần/số lượng so với cái khác.
      • Take up the remaining X%: Đóng góp/chiếm phần trăm còn lại, dùng để diễn tả đối tượng dữ liệu cuối cùng.
  • Continue to be the major + Noun (producer/company/country…): Tiếp tục dẫn vị trí đầu.
  • Will overtake + Noun + to become…: Vượt mặt X để trở thành...
  • Responsible for the highest amount of + Noun -> usually negative meaning: Chịu trách nhiệm về số lượng lớn nhất của (eg, sự ô nhiễm).
  • Rank = become = come = be: động từ để thể hiện X đứng vị trí thứ mấy
  • Respectively: theo thứ tự trước sau.
  • Evenly = Equally: bằng nhau.
  • Small = narrow, Difference = discrepancy: khoảng cách nhỏ.
  • Additionally = In addition to + Noun: ngoài ra.
  • Regarding + Noun = With respect to + Noun = Concerning + Noun: Kể về...
  • Khi số liệu trong tương lai, IELTS TUTOR khuyên nên dùng nên dùng mẫu câu: be expected to = be projected to = be estimated to + V1.

Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Intensive Speaking