Cách kéo dài câu IELTS WRITING

· Writing
  • IELTS TUTOR xin gửi đến thí sinh các cách kéo dài câu trong IELTS Writing, với cách để mở rộng câu được sử dụng phổ biến để mở rộng câu cả về mặt nghĩa cũng như số lượng từ. 
  • Bên cạnh đó thí sinh có thể linh hoạt giữa sử dụng 1 phương pháp hoặc kết hợp nhiều phương pháp với nhau để viết câu, cùng xem cách phân tích cũng như bài sửa kĩ càng của học sinh IELTS TUTOR đã đi thi ngày 22/8 nhé để nắm ứng dụng cách viết câu dài 

I. Tại sao IELTS yêu cầu viết câu dài?

1. Tại sao nên viết câu dài trong IELTS WRITING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • IELTS là kì thi đánh giả khả năng ngôn ngữ của thí sinh. Nếu thí sinh, mặc dù tiếng Anh tốt, chỉ viết ngắn, nói ngắn, người chấm thi sẽ không có cơ sở đánh giá được khả năng ngôn ngữ của họ. 
  • Vì vậy, những người thi IELTS luôn cố gắng viết hoặc nói dài để có “đất” thể hiện được hết vốn từ vựng và ngữ pháp của bản thân.
  • Bên cạnh đó, việc viết câu ghép sẽ làm bài văn mạch lạc có hệ thống hơn là viết toàn câu đơn nhát gừng

2. Có phải lúc nào cũng nên viết câu dài?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tránh việc lạm dụng quá mức, vì một câu nếu quá dài 4 mệnh đề trở lên, quá nhiều thông tin sẽ có rủi ro bị lủng củng, dẫn đến người đọc không biết đâu mới là ý chính, từ đó lại phản tác dụng.

II. Cách viết IELTS WRITING Task 2 không thiếu chữ

1. Kéo dài bài văn bằng cách tác động vào bố cục đoạn văn

1.1 Giải thích kĩ hơn thông tin vừa viết (bổ sung supporting idea)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Tức là thay vì viết Main idea > Supporting idea với chỉ 1 câu Supporting idea thôi, có thể viết thêm 1 supporting idea nữa giải thích kĩ hơn nữa cho main idea vẫn được
  • Lưu ý là phải hợp lí, tránh lê thê 

1.2. Cho ví dụ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây là cách mà IELTS TUTOR luôn khuyên các bạn học sinh lớp IELTS WRITING ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR học kĩ. 
  • Giả sử bài viết đang tầm 250 từ thì để kéo dài bài viết lên 300 từ, chỉ cần viết thêm 1 ví dụ nữa là sẽ vừa làm bài thêm thuyết phục, vừa kéo dài bài ra nhé 

2. Kéo dài bài văn bằng cách viết câu dài

2.1. Kéo dài câu bằng cách giải thích thêm thông tin

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Chúng ta có thể thêm một vài thông tin vào để người đọc nắm được những ý cụ thể hơn.

IELTS TUTOR xét ví dụ 1:

  • Fossil fuels are bad
    • IELTS TUTOR lưu ý:
      • “Fossil fuels” có thể cụ thể ra hơn nữa bằng việc đưa ra fossil fuels bao gồm coal, oil and natural gas, etc.
      • “bad” cho ai/ cái gì? → bad for the environment.
      • Vậy chúng ta sẽ có được một câu như sau: Fossil fuels, such as coal, oil and natural gas, are bad for the environment.

IELTS TUTOR xét ví dụ 2:

IELTS TUTOR xét ví dụ 3:

  • A student has to devote a lot of time and effort to his or her study in order to get a university qualification
    • IELTS TUTOR lưu ý:
      • ​Câu kéo dài bằng cách bổ sung thêm thông tin "để làm gì": A student has to devote a lot of time and effort to his or her study in order to get a university qualification, which can somehow prove that this student is a hard-working and persevering person.

2.2. Kéo dài câu bằng cách Paraphrase các cụm ngắn thành cụm dài & diễn tả ý chi tiết hơn

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Fossil fuels, such as coal, oil and natural gas, are bad for the environment.
    • IELTS TUTOR lưu ý:
      • Fossil fuels không tốt cho môi trường chưa cụ thể hoá là chất gì→ fossil fuel consumption sẽ tốt hơn
      • Consumption như thế nào? → regular
      • Fossil fuels có thể paraphrase được không? → Non-renewable energy sources
      • “bad” → to have detrimental effects on
      • “environment” vẫn có thể cụ thể hoá hơn nữa → especially the air quality
        • Vậy chúng ta sẽ có một câu như sau: Regular consumption of non-renewable energy sources, such as coal, oil and natural gas, can have detrimental effects on the environment, especially the air quality.​

2.3. Kéo dài câu bằng cách dùng Mệnh đề quan hệ (Relative clause)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Fossil fuels, such as coal, oil and natural gas, are bad for the environment.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • From 2010 to 2015, the number of car users rose quickly while the number of bus users declined slightly.
    • ​Câu kéo dài: ​From 2010 to 2015, the number of people who drove (driving) to work rose quickly (experienced a quick rise) while the number of people who travelled by bus declined slightly.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Take Hoi An, as an example. 
    • Câu kéo dài: ​Take Hoi An, which is one of the most famous ancient cities in Vietnam, as an example.

2.4. Kéo dài câu bằng cách nối các câu đơn thành câu ghép & câu phức (sử dụng liên từ)

IELTS TUTOR xét ví dụ: While, Whereas

  • Petrol and oil are the primary power sources in this country throughout the period shown while the least used power sources are nuclear and renewable energy

IELTS TUTOR xét ví dụ: However, But, Nevertheless

2.5. Kéo dài câu bằng cách thêm các thành tố để diễn đạt cụ thể hơn

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ban đầu, sẽ viết ra 1 câu đơn để làm cho câu văn được dài hơn, có thể thêm các thành phần như trạng từ, tính từ, danh từ hay 1 cụm giới từ vào câu gốc. 
  • Điều này sẽ làm cho câu văn của thí sinh trở nên chi tiết hơn và thuyết phục hơn.

IELTS TUTOR xét ví dụ về 1 câu đơn như sau:

  • Customers are faced with advertisements.

2.5.1 THÊM TRẠNG TỪ - ADVERB:

  • Customers are frequently/ usually/ hardly faced with advertisements.
  • Ngoài ra, cũng có thể thêm một số trạng từ chỉ đặc điểm, cách thức: Customers are faced with advertisements pervasively

2.5.2 THÊM TÍNH TỪ - ADJECTIVE:

  • Customers are frequently faced with unreliable and misleading advertisements.

2.5.3 THÊM DANH TỪ - NOUN HOẶC HẠN ĐỊNH TỪ - DETERMINER

IELTS TUTOR lưu ý

  • Cách thêm hạn định từ là rất hay vì làm bài văn tránh sự tuyệt đối nhé các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR
  • Most customers are frequently faced with many unreliable and misleading advertisements.

2.5.4 THÊM GIỚI TỪ - PREPOSITION:

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Có thể thêm cụm giới từ chỉ nơi chốn (place) hoặc thời gian (time): Most customers are frequently faced with many unreliable and misleading advertisements on television.

2.5.5. Cụ thể hoá danh từ với sở hữu cách

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thay vì chỉ gọi tên danh từ, gắn một sở hữu nào đấy cho danh từ để cụ thể hoá đối tượng sở hữu danh từ đó

IELTS TUTOR xét ví dụ

  • Smoking is bad for people’s health.
  • Playing sports is good for children’s health.

2.6. Kéo dài câu bằng cách hạn chế dùng cấu trúc ngắn mà sử dụng các cấu trúc phức tạp hơn

2.6.1. instead of - rather than

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • These days, due to busy work schedules, parents often take their offspring to KFC or McDonald's instead of preparing healthy meals at home for them.
  • Many of today's teenagers tend to devote a large amount of time to screen-time leisure activities rather than outdoor sports such as football, which adversely affects their health

2.6.2. Các cấu trúc khác

IELTS TUTOR có tổng hợp các từ & ngữ nên học trong IELTS WRITING, nhớ tham khảo nhé

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0