CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh hướng dẫn cách phân tích cũng như cung cấp bài sửa cho bài viết học sinh IELTS TUTOR hôm 22/8 đi thi IELTS WRITING đạt 7.0, nhận thấy rất nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE của IELTS TUTOR sai rất nhiều điểm ngữ pháp này, IELTS TUTOR hướng dẫn em kĩ về cách dùng OTHERWISE nhé

I. Giới thiệu chung 

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Otherwise (nếu không thì) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, cũng như trong các bài thi 4 kĩ năng IELTS. Các em chú ý cách dùng từ này, để phân biệt cho chính xác nhé.

1. 3 chức năng của otherwise

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Otherwise có 3 chức năng như sau:
    1. Liên từ (conjunction): Otherwise đóng vai trò là một liên từ mang nghĩa là NẾU KHÔNG THÌ (Otherwise được sử dụng sau một lời đề nghị để biểu thị kết quả nếu không tuân theo đề nghị đó)
    2. Trạng từ (adv): Otherwise được dùng như trạng từ (adv) để nói về sự thật nhưng trừ việc mà người nói vừa nói --> dùng để diễn tả sự việc hay hành động nào đó xảy ra khác biệt hoặc trái ngược với điều được nói đến trong câu.
    3. Tính từ (adj): Otherwise có thể là một tính từ trong câu mang nghĩa là KHÁC, KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH

2. Vị trí của otherwise

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vì otherwise có 3 chức năng như IELTS TUTOR hướng dẫn ở trên nên nó có thể đứng ở các vị trí tuỳ thuộc vào nó đang đóng vai trò nào: 
    • Otherwise có thể đứng ở đầu câu.
    • Otherwise có thể đứng ở cuối câu.
    • Otherwise có thể đứng trước một động từ.

II. Cách dùng "otherwise"

1. OTHERWISE dùng như conjunction (liên từ)

1.1. Giới thiệu về liên từ (conjunction)

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng liên từ tiếng anh

1.2. "otherwise" dùng như liên từ (conjunction) = if not (nếu không thì)

1.2.1. Otherwise khi được dùng như 1 liên từ sẽ giống nghĩa với "if not" & "or else"

=used after an order or suggestion to show what the result will be if you do not follow that order or suggestion

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I'd better tell him about the letter, otherwise he might be angry. 
  • You'd better hurry, otherwise you'll miss the train. 
  • Take that chocolate away, otherwise I'll eat it all. 
  • They had to leave early, otherwise the children would have been up too late.
  • We must be early; otherwise we won't get a seat (IELTS TUTOR giải thích: Chúng ta phải đi sớm; nếu không ta sẽ không có chỗ ngồi)

1.2.2. Lưu ý về cách đặt dấu phẩy với otherwise khi là liên từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Otherwise trong trường hợp liên từ sẽ được dùng như liên từ phụ thuộc 
  • IELTS TUTOR nhấn mạnh lưu ý khác nhau về dấu phẩy vì các bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 KÈM 1 của IELTS TUTOR thường xuyên vướng 
    • Trong khi liên từ phụ thuộc nếu liên từ phụ thuộc đứng ở giữa câu thì sẽ không có dấu, 
      • IELTS TUTOR xét ví dụ một liên từ phụ thuộc dễ nhất là because:
        • We can't go to Julia's party because we're going away that weekend (IELTS TUTOR giải thích: because là liên từ phụ thuộc khi nó đứng giữa câu đi với mệnh đề chính thì sẽ không có dấu phẩy) 
    • Otherwise sẽ luôn đứng ở vị trí giữa câu chứ không đứng vị trí đầu câu nếu nó đang giữ chức năng như liên từ và trước nó sẽ có dấu phẩy)
      • IELTS TUTOR xét ví dụ với otherwise 
        • I'd better write it down, otherwise I'll forget it. 
        • Call home, otherwise your parents will start to worry.
        • Come in now, otherwise you'll get wet. 
          • IELTS TUTOR giải thích: có thể thấy otherwise sẽ luôn đứng ở giữa câu & phải có dấu phẩy 
CÁCH DÙNG "OTHERWISE" TIẾNG ANH

Như ở đây bạn học sinh lớp học thử IELTS ONLINE WRITING của IELTS TUTOR vướng lỗi sai về dấu , nhé

2. OTHERWISE dùng như adj (tính từ)

Mang nghĩa "KHÁC" "KHÔNG NHƯ GIẢ ĐỊNH" "ở trong một tình trạng khác"

=used to show that something is completely different from what you think it is or from what was previously stated:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He might have told you he was a qualified electrician, but the truth is quite otherwise.
    • IELTS TUTOR giải thích: anh này có thể là đã nói là anh có bằng cấp hành nghề thợ điện, nhưng thực ra không phải như vậy đâu 
  • the truth is quite otherwise (IELTS TUTOR giải thích: sự thật hoàn toàn khác)

3. OTHERWISE dùng như adv (trạng từ)

1. Mang nghĩa "KHÔNG NHƯ VẬY" " BÌNH THƯỜNG THÌ KHÔNG NHƯ VẬY" (ngược lại với việc mà người nói vừa nói)

=differently, or in another way

IELTS TUTOR lưu ý:

Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • The police believe he is the thief, but all the evidence suggests otherwise (= that he is not)
      • IELTS TUTOR giải thích: cảnh sát thì tin anh này là trộm tuy nhiên chứng cứ thì chỉ ra khác 
    • Under the Bill of Rights, a person is presumed innocent until proved otherwise (= guilty).
      • IELTS TUTOR giải thích: 1 người được cho là trong sạch mãi cho đến khi được chứng minh ngược lại (tức là có tội)
    • Protestors were executed, jailed or otherwise persecuted. 
    • Marion Morrison, otherwise known as the film star John Wayne, was born in 1907.
    • I can't meet you on Tuesday - I'm otherwise engaged/occupied (= doing something else).
    • To quickly relax, these students might play Candy Crush for 5 minutes. They otherwise would not play any video games (IELTS TUTOR giải thích: Để nhanh chóng thư giãn, những sinh viên này có thể chơi Candy Crush trong 5 phút. Không chơi Candy Crush trong 5 phút như vậy thì họ không chơi bất kì trò chơi điện tử nào khác)
    • Hùng eats 5 bowls of rice every Sunday. He otherwise eats very little (IELTS TUTOR giải thích: Hùng ăn 5 tô cơm mỗi Chủ Nhật. Không ăn như vậy thì anh ấy ăn rất ít)
    • In order to make room for new inventory, stores that otherwise would not offer promotional discounts might advertise a limited-time sale (IELTS TUTOR giải thích: Để lấy chỗ cho hàng mới về, những cửa hàng mà ngoài ra không cung cấp giảm giá khuyến mãi thì có thể quảng cáo một đợt sale có thời hạn)
      • (Ý nói những cửa hàng này bình thường không cung cấp giảm giá khuyến mãi. Họ chỉ quảng cáo một đợt sale có thời hạn để lấy chỗ cho hàng mới về thôi. Nếu không có đợt sale này thì họ không có khuyến mãi gì cả)
    • It must be used in a well-ventilated room. Used otherwise it could be harmful. (IELTS TUTOR giải thích: Nó phải được dùng trong một phòng thông gió tốt. Dùng khác đi nó có thể bị hư hại)

    2. Mang nghĩa "NÓI CÁCH KHÁC THÌ"

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • I can't meet you on Tuesday - I'm otherwise engaged/occupied (= doing something else).

    • Samuel Clemens, otherwise known as Mark Twain

    • Parts of the company will be sold or otherwise dismantled.

    3. Mang nghĩa " NGOÀI TRỪ CÁI ĐÓ RA" - "NGOẠI TRỪ CÁI VIỆC LÀ"

    ="APART FROM THIS"

    IELTS TUTOR lưu ý:

    • OTHERWISE dùng với nghĩa này thường đi với , BUT OTHERWISE

    Cùng IELTS TUTOR xét ví dụ:

    • This café is too noisy, but otherwise we enjoyed ourselves. (IELTS TUTOR giải thích: Quán cà phê này ồn quá, nhưng dẫu sao thì chúng tôi vẫn cảm thấy thoải mái.)
    • The bike needs a new wheel, but otherwise it's in good condition.
    • I like working outside when it’s warm, but otherwise I stay indoors.

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Cấp tốc