PHÂN BIỆT "LIE" & "LAY" TIẾNG ANH

· Phân biệt từ

IELTS TUTOR mới PHÂN TÍCH ĐỀ THI 30/5/2020 IELTS WRITING TASK 2 (kèm bài sửa HS đạt 6.5) &  hướng dẫn em cách dùng cấu trúc OUT OF + noun, là cấu trúc thường gặp trong tiếng anh nâng cao, hôm nay nhân dịp bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR nhầm lẫn trong cách dùng của Lie và Lay, câu bạn học sinh nói trong bài IELTS SPEAKING như sau: In fact, I dislike wasting my leisure time playing at home, you know, laying on bed (phải là lying on my bed) watching TV all day only makes people more tired and leads to outweigh. IELTS TUTOR sẽ hướng dẫn kĩ điểm ngữ pháp bạn bị sai ở đây là gì nhé.

I. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Lay có nghĩa "đặt cái gì trên 1 mặt phẳng" (Lay means to put something in a particular place or position)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I always lay my clothes carefully on the chair when I undress.
      • He laid the book on the desk. 
  • Lie có nghĩa là nằm trên vị trí nào đó (Lie means to be in a particular place or position)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • I found the cat lying in front of the fire.
      • He loves to lie on the beach all day.
      • Papers were lying all over the desk. 
  • Lie có cột 2 quá khứ là lay (Lay is also the past form of the verb lie)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • The book lay on the floor where I’d left it.
  • Điểm quan trọng nhất lay là ngoại động từ, trong khi lie là nội động từ 
    • Phân biệt nội động từ & ngoại động từ:

II. Phân biệt lie & lay

1. Cách dùng nội động từ lie

1.1. Lie mang nghĩa to be in or put yourself into a flat position = nằm lên (lying tiếp diễn => lay quá khứ)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I love to lie on a beach and read. (IELTS TUTOR giải thích: nằm lên biển)

  • She lay on the bed and gazed at the ceiling, daydreaming. (IELTS TUTOR giải thích: nằm lên giường)

  • The dog was lying by the gate waiting for me to come home.

1.2. Lie (lied quá khứ) mang nghĩa nói dối

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I lied to my teacher about my homework.

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"lie"tiếng anh

2. Cách dùng ngoại động từ lay

2.1. Lay mang nghĩa to put something down carefully in a flat position = đặt cái gì lên mặt phẳng

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Shall I lay the tray on the bed? (IELTS TUTOR giải thích: đặt cái khay lên giường)

  • A wonderful wooden floor has been laid in the dining room.

2.2. Lay eggs = đẻ trứng

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • A mama turtle trying to lay her eggs in a parking lot at Orient State Park was struck, and her hatchlings rushed to an incubator

IELTS TUTOR hướng dẫn Cách dùng động từ"lay"tiếng anh

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

>> IELTS Intensive Listening

>> IELTS Intensive Reading

>> IELTS Cấp tốc