PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ & NGOẠI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE & TRANSITIVE VERBS)

· Vocabulary - Grammar

Bên cạnh Hướng dẫn đề thi IELTS 21/11/2020 bài WRITING TASK 2 về Relocating Business to Regional Areas (kèm bài sửa của học sinh đi thi), IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

Nhiều bạn học sinh lớp IELTS ONLINE 1 kèm 1 của IELTS TUTOR sẽ gặp khó trong việc phân biệt và sử dụng của nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs). Trong bài viết này, IELTS TUTOR sẽ giúp các bạn có cách hiểu đơn giản và ngắn gọn nhất về nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh.

I. Giới thiệu chung

“The girl is sleeping”, “He gave me flowers”. Nhìn vào hai ví dụ trên, bạn có nhân ra điểm khác nhau về mặt ngữ pháp giữa hai động từ “sleep” và “give”?

Còn 2 ví dụ này thì sao:

The boss surprised his workteam. (Sếp đã làm cho nhân viên ngạc nhiên.) => Ngoại động từ

  • The boss 

smiled. (Sếp đã cười.) => Nội động từ

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

II. Nội động từ (intransitive verbs)

IELTS TUTOR lưu ý 

  • Nội động từ là những động từ mà bản thân nó đã mang đầy đủ ý nghĩa, không tác động trực tiếp lên đối tượng nào khác cả, những động từ này sẽ không có tân ngữ theo sau và không dùng ở 
  • thể bị động.
  • Nội động từ thường là những Động từ chỉ 

hành động như: arrive, go, lie, sleep, die, run,...

Intransitive Verbs (Nội động từ): diễn tả hành động nội tại của người nói hay người, chủ thể thực hiện hành động. Nội động từ không có hoặc không cần bổ ngữ trực tiếp (Direct Object) để tạo thành 1 câu có nghĩa.

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)
PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

1. Có tân ngữ cùng nghĩa (cognate object)

S + V(intransitive) + cognate O

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • I dreamt a nice dream
  • He slept a peaceful sleep

IELTS TUTOR lưu ý: Cách dùng Cognate object là 1 điểm ngữ pháp đặc biệt nếu không đọc kĩ hướng dẫn sau đây IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ sẽ rất dễ dùng nhầm 

2. Có ảnh hưởng vào chính chủ ngữ

S + V(intransitive)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The sun set.
  • My car broke

3. Có bổ ngữ cho chủ ngữ

S + V(linking Verbs) + S.Complement

Các linking verbs như: be, look, seem ....

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • am a student
  • She looks smart

III. Ngoại động từ (transitive verbs)

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ngoại động từ là những động từ diễn tả 1 hành động có tác động trực tiếp tới 1 người hay 1 vật nào khác, những động từ có tân ngữ theo sau để làm rõ cho nó và có thể dùng đươc trong thể bị động.
  • Một số ngoại động từ: buy, make, give, send, ...

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ngoại động từ không đi một mình mà phải đi kèm theo một bổ ngữ trực tiếp để thành một câu có nghĩa.
PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)
PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Farmers produced much of the food we eat (active)
  • Much of the food we eat is produced by farmers (passive)
  • He broke the vase. (active)
  • The vase was broken by him (passive)
  • She bought this car. (active)
  • This car was bought by hers (passive)
  • She made the birthday cake. (active)
  • The birthday cake was made by hers (passive)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She loves him so much => ngoại động từ==> Thí sinh hãy hiểu ngoại động từ luôn có 1 tân ngữ đi kèm nếu ko thì câu ko có nghĩa. Như ví dụ ở trên, nếu IELTS TUTOR bỏ tân ngữ "him" thì câu chỉ còn là "She loves" là ko có nghĩa

1. Có hai tân ngữ theo sau (trực tiếp: Direct object và gián tiếp: Indirect object)

S + V(transitive) + O.d + pre + O.i

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Sam bought some chocolates for Jane
  • He gave a birthday gift to you

S + V(transitive) + O.i + O.d

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Send me the report when you’ve finished it
  • gave hers this pen

2. Có tân ngữ và bổ ngữ cho tân ngữ

S + V(transitive) + O + N/Adj

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • let my bird free
  • They elected me chairman

3. Có tân ngữ và phân từ làm bổ ngữ cho tân ngữ

S + V(transitive) + O + Past/Pre. Part

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • My mother left me waiting in the class
  • heard my name called

4. Có tân ngữ và mệnh đề làm bổ ngữ cho tân ngữ

S + V(transitive) + O + Clause

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • You can call me when you need
  • He activated the system when he started to work

IV. Một động từ có thể vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The farmers grow fruit on the hillside (transitive)
  • Fruit is grown on the hillside (transitive)
  • Fruit grows on the hillside (intransitive) 
  • The bus stopped. (intransitive) 
  • The driver stopped the bus. (transitive)
  • The bell rings. (intransitive) 
  • He rings the bells. (transitive)
  • The All Blacks won. (câu này đã hoàn chỉnh về mặc ngữ pháp)
  • The All Blacks won the Rugby World Cup. (the Rugby World Cup là tân ngữ của động từ “won”)
  • He speaks with a strange accent (intransitive)
  • He speaks English very well (transitive)

V. Phân biệt RAISE và RISE:

1. Raise

RAISE: là ngoại động từ, có tân ngữ đi kèm, diễn tả hành động hướng vào chủ thể khác .

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • We were forced to raise the price.
  • The landlord has raised the rent this year
  • Raise your hands if you have any questions.

2. Rise

RISE: là nột động từ, không cần tân ngữ đi cùng, diễn tả hành động do một người, hay vật tự làm

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • The sun rises in the east
  • The price is rising
  • The level of crime continues to rise

VI. Bài tập áp dụng

Phân biệt các động từ được in đậm dưới đây là ngoại động từ (transitive) hay nội động từ (intransitive)

  1. That perfume smells nice.
  2. My new car cost me a small fortune.
  3. Jim owed his landlord $500.
  4. Are you sure you want to paint the ceiling too?
  5. If Cathy continues to be late for work, the boss will fire her.
  6. The boy broke the glass.
  7. She likes chocolate.

Đáp án :

  1. intransitive
  2. transitive
  3. transitive
  4. transitive 
  5. intransitive
  6. transitive
  7. transitive

VI. Bảng tóm tắt

PHÂN BIỆT NỘI ĐỘNG TỪ (INTRANSITIVE VERBS) VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ (TRANSITIVE VERBS)
  • Trên đây, IELTS TUTOR đã hướng dẫn các bạn cách phân biệt nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs). 
  • Hy vọng với bài viết này các bạn sẽ không gặp khó khăn trong việc sử dụng 2 kiểu động từ này nữa. 
  • Chúc các bạn thành công !
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0

>> Thành tích học sinh IELTS TUTOR với hàng ngàn feedback được cập nhật hàng ngày

Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0