Bên cạnh Vocabularies chuyên sử dụng cho Task 1 IELTS WRITING phải học, Task 2 IELTS WRITING cũng có những đặc điểm riêng rất đặc thù, mà các em PHẢI NHỚ!
Lưu ý 1: Không nên dùng nhiều thì Simple present trong IELTS WRITING TASK 2
Lưu ý 2:
Nên để adv trước verb / adj thì hay hơn là adj/ verb + adv
Ví dụ: the fast food industry has been significantly developed in recent years
Nên để adv trước verb / adj thì hay hơn là adj/ verb + adv nên là viết has been significantly developed
Xét kĩ thêm các ví dụ vì sao Nên để adv trước verb / adj thì hay hơn là adj/ verb + adv mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ
Lưu ý 3:
- It is possible for sb to do sth = can / could
Lưu ý 4: Phân biệt được cách dùng WHICH & , WHICH
Đọc kĩ hướng dẫn của IELTS TUTOR về phân biệt which, that và , which
Lưu ý 5: Cách dùng câu đảo ngữ ONLY BY
Tham khảo cách dùng cấu trúc đảo ngữ ONLY BY
Lưu ý 6: Câu nhấn mạnh IT IS
Đọc kĩ hướng dẫn cách dùng cấu trúc nhấn mạnh it is hay còn gọi là câu chẻ trong tiếng anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 7: Cấu trúc IT IS NECCESARY FOR SOMEBODY TO DO STH
Lưu ý 8: Cấu trúc LET ALONE
Cách dùng LET ALONE đã được IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ
Lưu ý 9: Phân biệt THE NUMBER OF và A NUMBER OF
Phân biệt kĩ cách dùng THE NUMBER OF và A NUMBER OF trong tiếng anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 10: Phân biệt While / Whereas
Phân biệt While & Whereas mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ
Lưu ý 11: Phân biệt cách dùng MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE
==> IELTS TUTOR TÓM LẠI:
- THE LÀ MẠO TỪ XÁC ĐỊNH, TỨC LÀ KHI NÀO CÁC EM ĐÃ NHẮC TRONG BÀI VIẾT 1 LẦN, THÌ CÓ THỂ DÙNG THE, CÒN NẾU TRONG BÀI CHƯA NHẮC ĐẾN ĐỐI TƯỢNG GÌ CẢ THÌ KHÔNG ĐƯỢC DÙNG THE!
Lưu ý 12: Nên học những từ & ngữ nâng cao để tăng band
TỪ & NGỮ NÊN BIẾT IELTS WRITING mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 13: Phân biệt cách dùng BESIDE và BESIDES
Đọc kĩ cách phân biệt besides và beside mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 14: Cách dùng "With no sign of reduction"
IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ cách dùng cụm With no sign of reduction
Lưu ý 15: Phân biệt Adj-ed và Adj-ing
Học kĩ cách dùng adjed và adjving mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 16: Phân biệt Affect & Effect
Học kĩ cách phân biệt affect và effect trong tiếng anh mà IELTS TUTOR có hướng dẫn
Lưu ý 17: Phân biệt Most/ Most of
IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ cách dùng Most và Most of
Lưu ý 18: Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE
IELTS TUTOR lưu ý Phân biệt A FEW / FEW và A LITTLE / LITTLE
Lưu ý 19: Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE
Phân biệt ALTHOUGH/ THOUGH/ IN SPITE OF / DESPITE mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 20: Cách dùng Either Or / Neither Nor
- Either Or có nghĩa là Hoặc là .... Hoặc là
- Neither Nor có nghĩa là Không ... cũng không
Đọc kĩ hướng dẫn về EITHER ...OR và NEITHER ...NOR mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 21: Nên Paraphrase và không nên lặp những từ đã được sử dụng trong đề bài
Lưu ý 22: Phân biệt cách dùng AMOUNT - NUMBER - QUANTITY
Phân biệt cách dùng AMOUNT - NUMBER - QUANTITY mà IELTS TUTOR hướng dẫn
Lưu ý 22: Phân biệt This / That / These / Those
Học rất kĩ các kiến thức về THIS / THAT / THESE / THOSE trong bài phân tích sau nhé
Lưu ý 23: Học cách dùng từ THEN để diễn đạt thứ tự trước sau
Cách dùng từ THEN mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 24: Tập Paraphrase từ PEOPLE để đa dạng thêm cách viết trong IELTS Writing
Đọc kĩ cách paraphrase từ PEOPLE mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 25: Phân biệt OTHER / THE OTHER / ANOTHER / OTHERS
- Các em nhớ học thêm thật kĩ phân biệt giữa EACH OTHER và ONE ANOTHER trong tiếng anh nhé!
- Học kĩ cách phân biệt Other / The other / Another / Others trong tiếng anh
Lưu ý 26: Từ đồng nghĩa các cụm từ Agree/ Disagree
Lưu ý 27: Có những Động Từ sẽ không bao giờ chia bị động được (Intransitive Verb )
Phân biệt nội động từ & ngoại động từ tiếng anh mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 28: Paraphrase thay cho WITH
Cách paraphrase từ WITH mà IELTS TUTOR đã hướng dẫn
Lưu ý 29: Phân biệt EACH và EVERY
IELTS TUTOR đã hướng dẫn Phân biệt EACH & EVERY
Lưu ý 30: Chú ý cách sử dụng DẤU PHẨY trong ngữ pháp tiếng anh
Các em thường viết sai rất nhiều dấu phẩy trong tiếng anh, thực tế là đều có quy luật để sử dụng dấu phẩy chứ không phải thích là dùng. Các em tham khảo những điểm lưu ý sau về dấu phẩy:




Lưu ý 31: Hướng dẫn cách dùng Not only..But also
Các em cũng có thể đọc kĩ hơn về hướng dẫn cách dùng cấu trúc NOT ONLY BUT ALSO trong IELTS WRITING TASK 2 để nắm vững kiến thức nhé

Lưu ý 32: Hướng dẫn cách dùng và phân biệt Either, Neither và Both

Lưu ý 33: Cấu trúc is of great importance/significance
Lưu ý 34: Phân biệt Come VS Go
Đọc kĩ hướng dẫn phân biệt Come và Go của IELTS TUTOR
Lưu ý 35: Phân biệt Between Vs Among

Lưu ý 36: Phân biệt Do Vs Make


Lưu ý 37: Những lưu ý khác
- Không được viết tắt
- Không sử dụng ngôn ngữ quá xuồng xã.
- Không đươc chép lại đề bài.
- Không được đạo văn.
- Nên viết bài luận gồm 4 đoạn văn.
- Hạn chế sử dụng thành ngữ tục ngữ.
- Bài luận viết để cho khán giả không chuyên. Chính vì vậy ngôn ngữ sử dụng trong bài luận không cần thiết phải quá chuyên sâu như bài luận ở đại học.
- Thí sinh trong hầu hết các trường hợp đều được yêu cầu phải đưa ra ý kiến. Thí sinh hoàn toàn có thể đưa ra những trải nghiệm bản thân và những ví dụ liên quan để chứng minh cho luận điểm của mình.
- Chủ đề của kì thi viết IELTS thường về những chủ đề chung chung, không cần thiết phải sử dụng những kiến thức chuyên ngành. Ví dụ các chủ để có thể bao gồm du lịch, ăn ở, dịch vụ, sức khỏe và an toàn, giải trí, vấn đề xã hội, vấn đề môi trường …
Lưu ý 38: PHÂN BIỆT: RATHER THAN vs INSTEAD OF
IELTS TUTOR hướng dẫn kĩ cách phân biệt RATHER THAN và INSTEAD OF nhớ đọc kĩ
Lưu ý 39: Cách dùng RATHER THAN
Cách dùng RATHER THAN IELTS TUTOR cũng đã hướng dẫn kĩ
Lưu ý 40: Cách dùng ON THE ONE HAND / ON THE OTHER HAND
Phân biệt cách dùng On the one hand / On the other hand mà IELTS TUTOR có hướng dẫn kĩ
Lưu ý 41: Phân biệt cách dùng LACK như Verb và Noun
Cách dùng từ LACK mà IELTSTUTOR đã hướng dẫn kĩ
Lưu ý 42: Hướng dẫn cách dùng AS
Source: Sưu tầm
Cách dùng 1: AS có nghĩa là BECAUSE
- As you failed the test, you will have to take the whole course again.(Vì bạn đã thi trượt, bạn phải học lại cả khóa học).
- As vietnam is next door to china, it has to be cautious with its foreign policies. (Vì Việt Nam nằm sát bên Trung Quốc nên phải thận trọng với chính sách ngoại giao của mình)
Cách dùng 2: AS có nghĩa là VỚI TƯ CÁCH LÀ --> sau as sẽ là 1 NOUN
- He works in that hospital as a chief nurse (Anh ấy làm ở bệnh viện đó với cương vị là Điều Dưỡng Trưởng).
- I am telling you this as a friend (Tôi cho anh biết điều này với tư cách là một người bạn)
Cách dùng 3: AS có nghĩa là NHƯ.
+ Với nghĩa “như”, AS được theo sau bởi một mệnh đề (với đủ chủ ngữ và vị ngữ).
Ví dụ:
- As I said, english grammar is not that difficult to understand (Như tôi đã nói, văn phạm tiếng Anh không đến nỗi khó hiểu lắm).
- Please do as you are told (Vui lòng làm y như bạn được yêu cầu)
+ Với nghĩa “Như”, AS còn được theo sau bởi một quá khứ phân từ, tức động từ thêm ED hoặc động từ bất quy tắc ở cột 3.
- As mentioned above (như đã được nhắc ở trên)
- As shown above (như đã được trình bày ở trên)
Sau Such as là một loạt những danh từ dùng để liệt kê. Sau such as không cần dấu phẩy cũng không cần dấu hai chấm.
Ví dụ:
- There are many things you can do to improve your english, such as listening to english music, watching english movies and going to english speaking clubs. ( Có nhiều thứ bạn có thể làm để cải thiện trình độ tiếng Anh của mình, chẳng hạn như nghe nhạc tiếng Anh, xem phim tiếng Anh và tham gia câu lạc bộ nói tiếng Anh)
- I can play many musical instruments such as the guitar, the piano and the flute (Tôi có thể chơi nhiều nhạc cụ chẳng hạn như đàn ghita, đàn dương cầm và sáo)
AS LONG AS có nghĩa “Miễn là”
Ví dụ:
- You can borrow this book as long as you return it before sunday(Bạn có thể mượn quyển sách này miễn là bạn trả lại trước ngày Chủ nhật)
AS LONG AS có nghĩa DÀI ĐẾN … ĐỨNG TRƯỚC MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ CHIỀU DÀI
Ví dụ:
- Some snakes are as long as 4 meters. (một số loài rắn dài đến 4 m)
AS LONG AS có nghĩa ĐẾN…(BAO LÂU) hoặc BAO LÂU… theo sau bởi MỘT CON SỐ + ĐƠN VỊ THỜI GIAN hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- This job can take as long as 10 days (Công việc này có thể mất đến 10 ngày)
- You can stay here as long as you like (bạn có thể ở đây bao lâu tùy thích)
Ví dụ:
- He is as tall as his father (anh ấy cao bằng bố của anh ấy) .
- This is not as easy as it looks (cái này nhìn tưởng dễ nhưng không dễ như vậy đâu)
Cách dùng 6: As well as = and --> Phần lớn sau AS WELL AS sẽ là NOUN
We have a responsibility to our community as well as to our families.
Please proofread for spelling mistakes as well as grammatical errors.
I don’t sing as well as Adele does.
Timmy, as well as Tommy, is a stickler about punctuation.
Lưu ý 43: Hướng dẫn cách dùng MEANWHILE
Meanwhile là một TRẠNG TỪ, vậy nên cách dùng MEANWHILE phải đóng chức năng như một TRẠNG TỪ
- TRẠNG TỪ SẼ BỔ NGHĨA CHO MỘT CÂU
Carl's starting college in September. Meanwhile, he's travelling around Europe.
- We'll buy you some shorts at the weekend, but meanwhile you'll just have to wear your long trousers.
- The boys are still getting the mats out so, meanwhile, let's do some warm-up exercises.
- "The pizza will be ready in 10 minutes, Mum." "Great - meanwhile, let's set the table."
- They've arranged to have another meeting in two weeks, and meanwhile the problem is getting worse and worse!
- The computers should be working again soon. Meanwhile, could everyone get on with some paperwork or something?
- It’s going to take several days for my car to be repaired – meanwhile I’m renting one.
Lưu ý 44: Phân biệt AT THE BEGINNING và IN THE BEGINNING
At the beginning of sth : Bắt đầu của cái gì --> dùng để nói ban đầu của việc gì đó (câu chuyện).
In the beginning: Đầu tiên
At the beginning of trong khi In the beginning không có of.
* At the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian...).
EX : at the end of the month / January / the film...
_ I’m going away at the end of January/ at the end of the month.
( Tôi sẽ đi vắng vào cuối tháng giêng/ vào cuối tháng. )
At the end of the concert, there was great applause.
( Kết thúc buổi hòa nhạc là một tràng vỗ tay thật lớn. )
=> Không thể nói in the end of something. Vậy không thể nói in the end of January hay in the end of the concert.
_ Trái nghĩa với at the end of là at the beginning:
at the beginning of January
at the beginning of the concert
* In the end khi nói tới kết quả sau cùng của một tình huống, một sự việc...:
EX :
_ We had a lot of problems with our car. In the end, we sold it and bought another one. (= finally we sold it.)
(Chúng tôi đã gặp nhiều phiền toái với chiếc xe. Cuối cùng chúng tôi đã bán nó đi và mua chiếc khác.)
_He got more and more angry. In the end, he just walked out of the room.
(Anh ta ngày càng bực tức. Cuối cùng anh ta đã bước ra khỏi phòng. )
_ Trái nghĩa với in the end là at first:
At first, we didn’t like each other very much, but in the end we became good friends.
Lưu ý 45: Đại từ THAT & THOSE dùng để thay thế cho danh từ nhằm tránh sự lặp lại của danh từ trong câu
IELTS TUTOR đã hướng dẫn cách dùng đại từ that và those thay thế cho danh từ, đọc kĩ
Lưu ý 46: Cách dùng CONSIDER trong IELTS WRITING
Cấu trúc 1: [ CONSIDER + obj + (to be) + noun/adj ] COI AI NHƯ LÀ --> Có thể dùng chủ động hoặc bị động
- It is considered bad manners in some cultures to speak with your mouth full of food.
- I consider myself lucky that I only hurt my arm in the accident.
- Do you consider him a friend of yours?
Cấu trúc 2: [ passive + obj + to infinitive ]
- He is currently considered (to be) the best British athlete.
- We don't consider her to be right for the job.
Cấu trúc 3: [ + (that) ]
- She considers (that) she has done enough to help already.
Lưu ý 47: Phân biệt CONTAIN và INCLUDE
47.1. Cách dùng CONTAIN
Contain (=HOLD) – to have something inside or include something as a part (có chứa đựng một cái gì đó bên trong hoặc có thêm cái gì đó trong một phần của nó).
CONTAIN mang nghĩa CHỨA ĐỰNG
Ví dụ
- How much liquid do you think this bottle contains? (Bạn nghĩ cái chai/bình này chứa được bao nhiêu chất lỏng?)
- I’ve lost a file containing a lot of important documents. (Tôi làm mất một công văn chứa đựng rất nhiều giấy tờ quan trọng.)
- Try to avoid foods which contain a lot of fat. (Hãy cố gắng tránh xa những thức ăn có chứa nhiều chất dầu mỡ.)
- The allegations contained in this report are very serious.
- Raw vegetables contain more potassium than cooked ones.
- These biscuits contain oats.
- The cupboard contained all kinds of strange things.
- The following programme contains scenes that may be disturbing to some viewers.
- The letter contains a number of typing errors.
- Farms in the area have been closed off in an attempt to contain the disease.
- More police were sent to help contain the violence.
47.2. Cách dùng Include
Include – to contain something as a part of something else, or to make something part of something else (đưa thêm vào hoặc chứa đựng một cái gì đó như là một phần tử của một cái gì khác, hoặc là làm cho một cái gì đó trở nên một phần của một vật khác).
INCLUDE mang nghĩa BAO GỒM
Ví dụ
- This bill includes tax and service. (Hóa đơn này gồm có luôn tiền thuế và dịch vụ.)
- Your responsibility will include making appointments on my behalf. (Trách nhiệm của bạn sẽ gồm có luôn việc lấy hẹn thay mặt cho tôi.)
- Tax and service are included in the bill.
- Mozart's musical compositions include symphonies and operas.
- Symptoms of the illness include a high temperature and a persistent dry cough.
- This dictionary includes both British and American spellings of words.
- The museum's collection includes works of art from all around the world.
- Additional benefits include a company car and free health insurance.
- The hotel room charge includes breakfast.
- The encyclopedia includes the names of all Nobel Prize winners.
- Sheila asked to be included among the people going on the tour.
- The report includes detailed financial information for the past five years
Lưu ý 48: Cách dùng RESEARCH như Noun và Verb
Cách dùng Research như động từ và danh từ IELTS TUTOR đã hướng dẫn kĩ
Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0