Cấu trúc đề thi IELTS (IELTS gồm những gì?)

· IELTS Advice

I. IELTS là gì?

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Kì thi IELTS sẽ gồm có 4 kĩ năng, Listening - Reading - Writing và Speaking. 
  • Thông thường, thí sinh sẽ phải thi 3 kĩ năng Listening - Reading và Writing trong cùng một ngày, Speaking ngày khác.
  • Thí sinh nên chọn ngày thi Speaking sau ngày thi của 3 kĩ năng còn lại, vì rất mệt nếu Thí sinh thi liên tục nhé! 
  • Cũng không nên thi Speaking trước, lỡ thi không được cũng không còn động lực thi 3 kĩ năng còn lại nữa
  • Nên luyện tập ở nhà trước canh giờ, làm liền một lần 3 skills Listening - Reading - Writing vì khi đi thi thật, giữa mỗi kĩ năng Thí sinh không có thời gian nghỉ ngơi, hay đi vệ sinh gì đâu nhé!
  • Trước khi vào phòng thi, tuyệt đối không được uống nhiều nước vì không có thời gian đi WC đâu nhé! Thí sinh muốn đi thì có thể đi cơ mà bị tính vào giờ làm bài!

II. TẠI SAO HỌC IELTS

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Hơn 10.000 tổ chức chấp nhận kết quả IELTS, công nhận nó như là một chỉ số an toàn, hợp lệ và đáng tin cậy của khả năng thực tế trong cuộc sống giao tiếp bằng tiếng Anh cho các mục đích giáo dục, nhập cư và đăng ký nghề nghiệp. Không chỉ để du học, còn là chứng chỉ quan trọng trong thủ tục nhập cư và xin việc làm.
  • Hầu như tất cả các trường đại học giảng dạy bốn năm và các trường đại học ở Mỹ (thu hút hơn 1.000 sinh viên quốc tế mỗi năm) chấp nhận kết quả IELTS để tham gia tất cả các chương trình học tập.
  • Các bạn có thể tham khảo thêm liệu IELTS TOEIC hay TOEFL sẽ phù hợp với các bạn hơn ở bài blog trước IELTS TUTOR có đề cập rồi nhé!

IELTS TUTOR hướng dẫn VÌ SAO PHẢI HỌC IELTS?

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM TRONG KÌ THI IELTS

1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Một điều thú vị là, kết quả thi IELTS không có phân loại đậu hay rớt, mỗi thí sinh đều có một bản Chứng nhận kết quả thi và ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình mỗi phần kỹ năng. 
  • Các bạn cũng có thể tham khảo thêm bảng quy đổi giữa điểm IELTS - TOEIC - TOEFL mà IELTS TUTOR đã giới thiệu các bạn lần trước để hiểu rõ thêm sự khác biệt, cũng như kết quả đánh giá của 3 kì thi này nhé!

IELTS TUTOR hướng dẫn Nên học TOEIC - TOEFL hay IELTS?

  • Thang điểm IELTS là từ 1 – 9, điểm tổng bài thi sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết. Điểm từng phần thi sẽ được thể hiện rõ trong bảng kết quả để mọi người dễ dàng kiểm tra.
  • Và lưu ý sẽ có một số quy ước làm tròn trong thang điểm IELTS, cụ thể như sau:
    • Điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là .25 thì sẽ được làm tròn thành .5
    • Điểm trung bình cộng của cả 4 kỹ năng có số lẻ là .75 thì sẽ được làm tròn thành 1.0

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Điểm từng phần: 7.0 (Nghe), 5.0 (Nói), 6.5 (Đọc), 6.5 (Viết). Điểm tổng IELTS = 25 ÷ 4 = 6.25 = 6.5

2. Cách tính điểm từng kĩ năng IELTS

2.1. Giới thiệu chung

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chi tiết cho từng phần thi
  • Bài thi IELTS có 2 dạng: Academic (Học thuật) và General Training (Tổng quát). Hai dạng sẽ có sự chênh lệch về độ khó. Do đó, thang điểm chuyển đổi mỗi dạng sẽ có sự khác nhau.

2.2. IELTS Listening & Reading

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Phần thi IELTS Listening và IELTS Reading đều có 40 câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng tương đương 1 điểm. Và thang điểm của 2 bài thi này sẽ quy đổi về thang điểm IELTS chuẩn là từ 1 đến 9.

2.3. IELTS Speaking

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Ở phần thi IELTS Speaking
  • Các giám khảo sẽ dựa trên những tiêu chí để cho điểm từng phần.
    • Tiêu chí 1: Tính gắn kết – Kết nối giữa các câu, đoạn văn
    • Tiêu chí 2: Vốn từ vựng
    • Tiêu chí 3: Sự chính xác và da dạng về ngữ pháp
    • Tiêu chí 4: Khả năng phát âm
  • Tốc độ chỉ là một phần nhỏ trong tất cả các tiêu chí chấm điểm IELTS Speaking. Yếu tố quan trọng là độ dài của câu trả lời và khả năng sử dụng linh hoạt các từ nối, cụm từ liên kết,… Nếu bạn làm được điều đó thì thang điểm IELTS phần thi Speaking của bạn sẽ đạt điểm cao.

IELTS TUTOR hướng dẫn 4 TIÊU CHÍ CHẤM THI IELTS SPEAKING

2.4. IELTS Writing

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đối với phần thi IELTS Writing thì không có cách chấm điểm cố định. Phần thi viết có 2 bài task 1 và task 2, các giám khảo sẽ dựa vào những tiêu chí sau để chấm điểm và số điểm từng phần là như nhau.
    • Tiêu chí 1: Đáp ứng yêu cầu của đề bài
    • Tiêu chí 2: Tính gắn kết – Kết nối giữa các câu, đoạn văn
    • Tiêu chí 3: Vốn từ vựng
    • Tiêu chí 4: Sự chính xác và da dạng về ngữ pháp
  • Mỗi tiêu chí sẽ chiếm 25% số điểm của toàn bài thi IELTS Writing. Giám khảo sẽ chấm điểm riêng từng tiêu chí trong bài viết, sau đó tổng trung bình cộng lại sẽ ra điểm số cuối cùng của phần thi >> Có thể tham khảo để nắm qua bài viết band 7.0 IELTS WRITING sẽ viết như nào nhé 

IELTS TUTOR hướng dẫn 4 tiêu chí chấm thi IELTS WRITING

IV. CẤU TRÚC BÀI THI IELTS 4 KĨ NĂNG

1. IELTS LISTENING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • IELTS Listening trong kì thi IELTS sẽ là kĩ năng thi đầu tiên, sẽ có 40 câu hỏi và thời gian làm bài là 1 tiếng (sẽ chia đều làm 4 bài listening nhỏ, Section 1 - Section 2 - Section 3 - Section 4 
  • Sẽ có 10 phút cuối giờ (thi máy không có), ngoài 1 tiếng nghe băng để hoàn thành điền đáp án vào tờ answer sheet, nên việc quan trọng là lúc nghe băng cứ nháp đáp án thẳng vào đề, vì sau đó còn cả 10 phút để viết đáp án vào answer sheet nhé (IELTS TUTOR lưu ý đây là điểm khác biệt mà IELTS TUTOR đã trình bày trong bài NÊN THI IELTS "MÁY TÍNH" HAY THI TRÊN "GIẤY"?)
  • Trong suốt bài thi IELTS Listening bạn sẽ nghe một vài đoạn băng được ghi âm bằng giọng Anh – Anh, Anh – Mỹ hoặc Anh – Úc. Đặc biệt lưu ý khi chuyển đáp án vì chỉ cần đánh vần sai một chữ cái là đáp án sẽ không được tính điểm (IELTS TUTOR hướng dẫn Cách ghi đáp án vào ANSWER SHEET IELTS)
    • Section 1 sẽ nghiên về những thông tin trong đời sống, như hỏi tên tuổi nghề nghiệp, lưu ý là sẽ có đánh vần spelling tên name, nghe số
    • Section 2: nghe tập trung vào dạng Multiple Choice, chỉ đường Map nên các em cũng nên luyện tập cho quen các dạng này 
    • Section 3: sẽ là bài small talk trò chuyện ngắn, tập trung vào dạng Multiple Choice, và test khả năng có thể nghe hiểu được một đoạn small talk của diễn giả hay không, nên việc luyện tập thường xuyên trong Section này là quan trọng nhé!
    • Section 4 thường sẽ là một bài lecture của giáo sư về một vấn đề academic nào đó, giống như giáo viên đang giảng bài trong lớp, sẽ tập trung rất nhiều vào việc các em nghe hiểu và collect được thông tin và điền vào chỗ trống!
  • Có thể tham khảo một đề mẫu IELTS LISTENING để làm quen với cấu trúc của đề thi IELTS Listening nhé!
  • Chú ý IELTS LISTENING thì cả thí sinh thi General và Academic sẽ cùng làm một đề với nhau, nên thi General cũng nên luyện tập các bài IELTS Listening dành cho Academic vẫn được luôn vì độ khó ở Listening cho hai khối này là như nhau >> IELTS TUTOR hướng dẫn "TẤT TẦN TẬT" VỀ IELTS GENERAL TRAINING
  • Về Listening Band Score sẽ được tính điểm như sau, cố gắng luyện tập và tính điểm mỗi bài luyện tập để biết được trình độ mình đang ở Band nào nhé!
IELTS Listening Bandscore IELTS TUTOR

2. IELTS READING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Đây sẽ là kĩ năng thứ hai sau IELTS Listening sẽ thi, lưu ý là sau khi nộp answer sheet của IELTS Listening, ngay và luôn sẽ được nhận answer sheet của IELTS Reading, nên không có thời gian chạy ra chạy vào hay đi WC đâu nhé!
  • Vẫn là 1 tiếng cho 40 câu cho cả General và Academic (chia đều vào 3 bài Reading, độ khó của ba bài có thể sẽ tùy thuộc theo từng đề tham khảo chiến thuật thứ tự làm các bài Reading để có thêm chiến lược cho mình) nhưng điểm lưu ý lớn nhất là 1 tiếng đó sẽ phải hoàn thành luôn cả answer sheet rồi, chứ không có 10 phút như Listening cho việc chuyển đáp án, nên việc quá quan trọng phải luyện tập canh giờ 1 tiếng làm bài và chuyển đáp án vào tờ Answer sheet. Và hơn hết, khi làm bài IELTS Reading, không làm vào đề mất thời gian, làm được câu nào ghi thẳng vào tờ Answer Sheet luôn >> Tham khảo thêm Phân bố thời gian IELTS READING mà IELTS TUTOR hướng dẫn  
  • Bài thi Academic Reading tổng cộng số từ xuất hiện trong bài đọc vào khoảng 2.150 – 2.750 từ. Mỗi phần sẽ là một bài đọc riêng biệt. Bài test đưa ra các dạng câu hỏi khác nhau để đánh giá trình dộ đọc hiểu của thí sinh, bao gồm: multiple choice, identifying information, identifying writer’s views/claims, matching information, matching headings, matching features, matching sentence endings, sentence completion, summary completion, note completion, table completion, flow-chart completion, diagram label completion, short-answer questions.

  • Các bài đọc trong bài Reading IELTS bao gồm những nội dung liên quan đến môi trường, khoa học, đời sống, công nghệ … nhưng được viết cho đối tượng người đọc không có kiến thức chuyên sâu về những chủ đề đó. Những bài đọc này giống những bài đọc mà học sinh sẽ gặp trong môi trường đại học. Phong cách bài đọc có thể là miêu tả hoặc tranh luận và có ít nhất 1 bài có nội dung về một cuộc tranh luận. Bài đọc có thể bao gồm cả hình ảnh, và những thuật ngữ chuyên ngành, nếu có, sẽ đươc giải thích trong bài.

  • cấu trúc đề thi IELTS Reading của các bạn thi General Reading sẽ khác so với các bạn Academic nên  lưu ý chọn đúng tài liệu cho từng khối thi để ôn nhé. Với các bạn thi IELTS General, cũng sẽ hoàn thành 3 bài Reading, và bài số 3 thường sẽ có độ khó giống với bài Reading của Academic, nhưng hai bài đầu tiên thì bài Reading sẽ ngắn hơn và dễ hơn so với Academic nhé!
  • Về Bandscore tính điểm của cả Academic và General tham khảo ở dưới:
IELTS Reading Bandscore

3. IELTS WRITING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Vẫn là một tiếng cho 2 Task, một tiếng tức là sau một tiếng sẽ phải nộp bài làm hoàn chỉnh cho giám thị, không có thời gian check lỗi chính tả nên việc luyện tập ở nhà với kĩ năng Writing IELTS là quá quan trọng, nếu không chắc chắn đi thi sẽ viết không kịp và thí sinh được yêu cầu giải quyết 2 vấn đề bao gồm 1 bài báo cáo mô tỏ biểu đồ tối thiểu 150 từ và một bài nghị luận tối thiểu 250 từ. Để được điểm cao phần thi IELTS Academic Writing thí sinh nên viết theo chuẩn formal của bài viết học thuật >> IELTS TUTOR hướng dẫn Chiến lược phân bố thời gian IELTS WRITING
  • Bài thi IELTS Writing bao gồm 2 phần riêng biệt là Task 1 và Task 2. Trong đó Task 2 chiếm tỉ trọng điểm cao (khoảng 2/3) hơn Task 1 (khoảng 1/3).

    •  IELTS Academic Task 1: Yêu cầu thí sinh mô tả tóm tắt những ý chính của một biểu đồ hoặc một vài biểu đồ kết hợp với nhau (graph/table/chart/diagram). Thí sinh không nên viết lại đề bài và để được điểm, thí sinh nên viết tối thiểu 150 từ trong thời gian là 20 phút tối đa.
    • IELTS Academic Task 2: Yêu cầu thí sinh nêu quan điểm về một vấn đề thuộc các chủ đề trong cuộc sống (kinh tế – xã hội – chính trị). Thí sinh phải viết bài luận dài tối thiểu 250 từ trong thời gian tối ưu là 40 phút.
  • Về tiêu chí chấm thi cho cả Task 1 và Task 2 sẽ như sau: 
IELTS Writing tiêu chí chấm thi IELTS TUTOR
  • Thấy rõ ràng là để đạt điểm cao IELTS Writing, không phải chỉ có dồn nhiều Vocabulary là được nhé! Nếu sai Task Response thì sẽ dẫn đến sai Coherence thì điểm sẽ rất thấp, thường là không quá 5.5 vậy nên sẽ thường thấp điểm thường gặp ở các bạn thi Writing là 5.5 >> Tham khảo thêm vì sao IELTS Writing học rất nhiều nhưng mà vẫn 5.5 thêm để rút thêm kinh nghiệm cho bản thân
  • Về Writing, thì khối Academic sẽ khác khối General ở điểm là ở bài Task 1 khối Academic sẽ phân tích biểu đồ, còn khối General Task 1 sẽ là viết thư, còn ở Task 2 thì hai khối sẽ chung đề nên các em khối General nên chọn luyện tập Task 1 dạng đề viết thư cho nhuần nhuyễn nhé (Có thể tham khảo để nắm qua bài viết band 7.0 IELTS WRITING sẽ viết như nào nhé)
  • Tham khảo về dạng đề:

4. IELTS SPEAKING

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Bài thi IELTS Speaking giống nhau giữa module Academic và General
  • Trong suốt bài thi IELTS Speaking, thí sinh sẽ thi vấn đáp trực tiếp với 1 giám khảo IELTS. Các vấn đề vấn đáp sẽ xoay quanh các tình huống trong cuộc sống thường ngày.
  • Bài thi Speaking gồm 3 phần, tổng cộng bài thi sẽ kéo dài trong khoảng 11 – 14 phút.
    • Part 1: Các câu hỏi về bản thân của bạn, gia đình, công việc, sở thích…
    • Part 2:  Bạn được cho một thẻ chủ đề (Cue Card) trong đó yêu cầu thí sinh nói về một chủ đề nhất định kèm theo một số chủ điểm về chủ đề đó. Thời gian chuẩn bị làm bài là 1 phút và thời gian trình bày là 1 – 2 phút.
    •  Part 3: Giám khảo và thí sinh sẽ có một cuộc thảo luận dài về một chủ đề nhất đinh. Giám khảo sẽ hỏi bạn những câu hỏi mang tính chất  mở rộng ở chủ đề xuất hiện trong Part 2. Trong một số trường hợp đặc biệt, câu hỏi sẽ không liên quan đến chủ đề trong Part 2.
  • Với SPEAKING IELTS, sẽ có 4 tiêu chí chấm thi như sau, nên rất chú tâm vào việc luyện tập như nào để đạt điểm cao cho 4 tiêu chí này nhé!
IELTS Speaking - Tiêu Chí Chấm Thi

V. ĐỀ THI MẪU IELTS

1. Download mẫu đề IELTS Listening

IELTS TUTOR lưu ý:

2. Download mẫu đề IELTS Writing

3. Download mẫu đề IELTS Speaking

IELTS TUTOR lưu ý:

    Ps: Còn điều gì các em còn thắc mắc trong IELTS nữa không, có thể comment phía dưới để IELTS TUTOR giải đáp nhé!

    Các khóa học IELTS online 1 kèm 1 - 100% cam kết đạt target 6.0 - 7.0 - 8.0 - Đảm bảo đầu ra - Thi không đạt, học lại FREE

    >> IELTS Intensive Writing - Sửa bài chi tiết

    >> IELTS Intensive Listening

    >> IELTS Intensive Reading

    >> IELTS Intensive Speaking